Xuất Khẩu Phân Bón Npk / Top 13 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Duhocaustralia.edu.vn

Điều Kiện Nhập Khẩu Phân Bón Npk

ĐIỀU KIỆN NHẬP KHẨU PHÂN BÓN NPK

     Hiện nay, phân NPK được xem là một bước tiến mới của khoa học bởi nó không chỉ cung cấp 3 thành phần dinh dưỡng tốt cho cây trồng là đạm (N), lân (P) và kali (K) mà còn có thể cung cấp thêm những nguyên tố trung lượng gồm canxi (Ca), magie (Mg), lưu huỳnh (S), silic (Si) hoặc các nguyên tố vi lượng như bo (B), côban (Co), đồng (Cu), sắt (Fe), mangan (Mn), molipđen (Mo), kẽm (Zn). Do mang nhiều tính chất ưu việt nên ngoài việc tự sản xuất ở Việt Nam, loại phân này còn được quan tâm trong việc nhập khẩu từ những nước khác. Vậy, trước khi nhập khẩu phân bón NPK ta cần lưu ý những điểm gì?

1. Phân loại phân bón NPK

   Trước khi nhập khẩu phân bón NPK vào Việt Nam, ta cần nên hiểu về quy định pháp luật của  Việt Nam đối với phân bón NPK sẽ được chia thành bao nhiêu loại để từ đó ta có thể biết được những điều kiện cụ thể cho từng loại phân bón NPK. Theo Quy định tại Thông tư 09/2019/TT-BNNPTNT Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón có hiệu lực từ ngày 01/01/2020, phân NPK được phân ra làm những loại sau:

•   Phân NPK – trung lượng;

•   Phân NPK – vi lượng;

•   Phân NPK – trung – vi lượng;

•   Phân NPK – sinh học;

•   Phân NPK – hữu cơ – sinh học;

•   Phân NPK – hữu cơ – vi sinh;

•   Phân NPK – sinh học – vi sinh.

2. Điều kiện để nhập phân bón NPK

Tùy theo từng loại phân bón NPK mà chúng ta có những điều kiện giống và khác nhau. Danh sách dưới đây sẽ liệt kê những điểm giống và khác nhau trong từng loại phân bón NPK:

Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung lượng: Phân NPK – trung lượng có % khối lượng hoặc tổng % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh ≥20 (hàm lượng của mỗi nguyên tố phải ≥1) và Phân NPK – trung – vi lượng có % khối lượng hoặc tổng % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh ≥20 (hàm lượng của mỗi nguyên tố phải ≥1)

Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng: Phân NPK – vi lượng có mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn ≥1.000 và Phân NPK – trung – vi lượng có mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn ≥1.000

Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ t/h chỉ có một nguyên tố dinh dưỡng vi lượng): Phân NPK – vi lượng có mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn ≥50 và Phân NPK – trung – vi lượng có mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn ≥50

Hàm lượng chất hữu cơ: Phân NPK – hữu cơ – sinh học ≥5 và Phân NPK – hữu cơ – vi sinh ≥5

Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axit humic, axit fulvic: Phân NPK – sinh học có % khối lượng cacbon ≥ 2 và Phân NPK – hữu cơ – sinh học có % khối lượng cacbon ≥ 2

Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học: Phân NPK – sinh học có % khối lượng — và Phân NPK – hữu cơ – sinh học có % khối lượng —

Mật độ mỗi loại vi sinh vật có ích hoặc mật độ nấm rễ cộng sinh: Phân NPK – hữu cơ – vi sinh có CFU/g hoặc CFU/ml ≥1*10^6 và Phân NPK – sinh học – vi sinh có CFU/g hoặc CFU/ml ≥1*10^6

Mật độ nấm rễ cộng sinh: Phân NPK – hữu cơ – vi sinh có IP/g ≥10^2 và Phân NPK – sinh học – vi sinh có IP/g ≥10^2

Độ ẩm (đối với phân bón dạng rắn): Phân NPK – trung lượng =< 5 và Phân NPK – sinh học – hữu cơ – vinh sinh =<10

Phân bón NPK đáp ứng được những điều kiện trên thì có thể tiến hành các thủ tục để được nhập khẩu một cách hợp pháp vào Việt Nam.

Công ty Luật Glaw Vietnam chuyên tư vấn thủ tục nhập khẩu phân bón. Các cá nhân hoặc doanh nghiệp đang có nhu cầu nhập khẩu phân bón hoặc muốn tìm hiểu thêm về thủ tục có thể liên hệ Hotline: 0945.929.727 hoặc email: info@glawvn.com.

Phân Bón Npk Là Gì? Nguyên Liệu Sản Xuất Phân Bón Hóa Học Npk

Phân bón hóa học hay phân bón vô cơ là những hóa chất có chứa từ một hoặc nhiều nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng, dùng để bón để nâng cao năng suất. Có nhiều loại phân bón hóa học như phân ure, phân Kali Clorua, phân DAP, MAP,… Đặc biệt phân bón hỗn hợp NPK rất phổ biến nhất hiện nay.

Kiến thức cơ bản về phân bón hóa học phải kể đến là phân bón NPK. Phân bón này giữ vài trò thiết yếu cho sự phát triển của cây trồng. Phân này cung cấp 3 nguyên tố hóa học cần thiết giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt, tăng ra hoa kết trái, tăng năng suất và chất lượng cây trồng.

1. Phân bón NPK là gì?

Phân bón NPK là loại phân bón hỗn hợp có đầy đủ 3 thành phần dinh dưỡng N, P, K. Trong thuật ngữ về ngành phân bón, kí hiệu của các chữ cái quen thuộc N, P và K là các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng không thể thiếu đối với cây trồng. Đó là 3 nguyên tố dinh dưỡng:

– Chữ N: nguyên tố dinh dưỡng Đạm. – Chữ P: nguyên tố dinh dưỡng Lân. – Chữ K: nguyên tố dinh dưỡng Kali.

– Nguyên tố dinh dưỡng đạm là loại dinh dưỡng quan trọng nhất, có tác dụng làm cây xanh tốt, sinh trưởng chiều cao và khối lượng thân lá, hình thành hoa quả, mầm chồi…

– Nguyên tố dinh dưỡng lân giữ vai trò quan trọng việc ra rễ và phát triễn của bộ rể, đẻ nhánh, phân cành, ra hoa… của cây trồng.

– Nguyên tố dinh dưỡng kali có tác dụng trong việc giúp cây cứng cáp, tổng hợp đường bột, tăng đậu trái, hạt nhỏ, tăng độ ngọt,…

2. Phân loại bón hóa học NPK

Hiện nay, trên thị trường có 3 loại phân bón chính là phân NPK trộn và phân NPK một hạt.

– Phân NPK trộn: là loại phân bón được sản xuất bằng cách trộn 3 nguyên liệu cơ bản mà có chứa đủ Đạm (N), Lân (chứa P) và Kali (chứa K). Ngoài ra, có thể bổ xung một số nguyên tố trung lượng như Caxi, Silic, Lưu huỳnh,… hoặc nguyên tố vi lượng như Sắt, đồng, bo,..

– Phân NPK phức hợp (NPK hóa học): Sử dụng công nghệ hóa học hiện đại bậc nhất trên thế giới. Công nghệ hóa học sử dụng các nguyên liệu lỏng là amoniac, axitphotphoric, axit sulphuaric như H 3PO 4, NH 3, H 2SO 4 đưa vào thiết bị phản ứng. Các phản ứng hóa học tạo thành hỗn hợp dinh dưỡng có dạng dịch bùn sệt là ammonium sulphate, ammonia phosphate với sự phân bố đồng đều từng nguyên tố và kết nối hóa học bền chặt. Hiện nay đây là công nghệ phức tạp và tiên tiến nhất. Tuy nhiên, những phản ứng hóa học phức tạp cho ra sản phẩm chất lượng cao nhất.

3. Nguyên liệu sản xuất phân bón hóa học NPK

3.1. Nguyên liệu cung cấp Đạm

– Đạm: Đạm Urê (46%N): Urea Phú Mỹ, và Urea Cà Mau là 2 thương hiệu cung cấp lớn của nước ta. Ngoài ra, còn có Urea Ninh Bình, Urea Hà Bắc, Urea Trung Quốc…

– Đạm Amon Clorua (25%N): khá phổ biến, đây là nguồn nguyên liệu từ nước ngoài như Trung Quốc,…

3.2. Nguyên liệu cung cấp Lân

– Lân nung chảy (15,5%P 2O 5hh, 24-32%SiO 2): Lân nung chảy Lâm Thao, Lân nung chảy Văn Điển, Lân Nung chảy Lào Cai, Lân nung chảy Ninh Bình .

– Lân supe (16,5%P 2O 5hh): Supe Lân Lâm Thao, Supe Lân Lào Cai, Supe Lân Long Thành.

– Supe Lân kép (40%P 2O 5hh): nguồn chủ yếu từ Trung Quốc hay Đức Giang.

– Diamon Photphat (DAP): DAP Lào Cai (16%N; 45%P 2O 5hh), DAP Trung Quốc (18%N; 46%P 2O 5hh), DAP Đình Vũ (16%N; 45%P 2O 5hh).

3.3. Nguyên liệu cung cấp Kali

– Kali Clorua (60%K 2 O): Kali Lào, Kali Liên Xô, Kali Israel, Kali Belarus, Kali Canada, …

– Kali Sunphat (52%K 2 O): Kali Sunphat Trung Quốc, Kali Sunphat Israel…

3.4. Các nguyên liệu cung cấp trung lượng

3.4.1. Các nguyên liệu cung cấp Canxi

– Supe lân đơn: 18 – 21% Ca

– Supe lân giàu: 12 – 14% Ca

– Lân nung chảy: 25 – 30% CaO

– Canxi Nitrorat: 15 – 19% CaO

– Đá vôi lẫn dolomit: hàm lượng CaO khá cao 42,4 – 54,7%

– Đá vôi dolomit hóa: 31,6 – 42,4% CaO

– Thạch cao: 56% CaO

– Canxi Chelate – CaEDTA: 10% Ca

– Canxi Clorua (CaCl 2): chứa 35% hàm lượng Ca

3.4.2. Các nguyên liệu cung cấp trung lượng Magie

– Lân nung chảy: MgO chứa khoảng 15 – 17%.

– Quặng (bột) Secpentin: 18 – 25% MgO.

– Dolomite và dolomite nung: thì 17,6 – 20% MgO.

– MgSO 4.H 2 O: có chứa MgO 28% trong hỗn hợp này.

– Magie Chelate – MgEDTA: 6% Mg.

3.4.3. Các nguyên liệu cung cấp trung lượng Lưu huỳnh

– Đạm SA: 23% S, đây là nguyên liệu phổ biến nhất.

– Kali Sunphat: 17% S

– Supe lân đơn: 11% S

– Lưu huỳnh nguyên chất: 95 – 98% S, thường ở dạng bột, vảy hay cục.

3.4.4. Các nguyên liệu cung cấp trung lượng Silic

– Lân nung chảy: 24 – 32% SiO 2

– Sodium Silicate Pentahydrate: 28.5% SiO 2 (đặc tính tan hoàn toàn trong nước)

– Quặng Secpentin: 40-48% SiO 2

3.5. Các nguyên liệu cung cấp vi lượng

3.5.1. Các hợp chất có chứa Bo

– Axit boric: Công thức hóa học: H 3BO 3 hoặc B(OH) 3 . Hàm lượng Bo: 17.5%.

– Natri borat (Hàn the): đây là nguyên liệu chủ yếu, được nhiều nhà máy NPK sử dụng. Bột Decahidrat natri tetrabonat (Na 2B 4O 7.10H 2O) chứa 11,3%B. Borat ngậm 5 nước chứa 14,9% Pentahydrat natritetrabonat (Na 2B 4O 7.5H 2O) thường ở dạng bột và viên. Natri tetraborat (Na 2B 4O 7) ở dạng bột và viên có chứa 20,5 B.

3.5.2. Các loại nguyên liệu cung cấp đồng

– Các hợp chất hòa tan trong nước: Đồng sunfat ngậm phân tử một nước (CuSO 4.H 2O), Cu có tỷ lệ 35% ở dạng bột hoặc dạng viên. Đồng sunfat ngậm 5 phân tử nước (CuSO 4.5H 2 O) có tỷ lệ Cu chiếm khoảng 25%. Bên cạnh đó, Phức đồng cũng được sử dụng(Cu.EDTA) ở dạng bột hoặc viên có chứa 15%Cu.

– Các hợp chất tan trong axit xitric: hợp chất ngậm nước dạng bột hoặc viên sunfat hydroxit đồng (CuSO 4.3Cu(OH) 2.2H 2O) có chứa 53% Cu; Đồng có chứa 75% trong (II) oxit (CuO) hay đồng (I) oxit (Cu 2 O) có chứa 89% Cu. Silicat đồng ở dạng thủy tinh (silicat đồng) ở dạng bột; muối đồng amôn có chứa 30% đồng.

3.5.3. Các loại nguyên liệu chứa sắt

– Sắt (II) sunfat (FeSO 4.7H 2 O): Dạng bột màu xanh. Hàm lượng: Fe: 20%, S: 18,8%.

– Sắt (II) cacbonat (FeCO 3.2H 2 O. Dạng bột màu nâu hoặc trắng. Hàm lượng: Fe: 42%.

– Phân sắt chelate (EDTA-Fe): dạng phức Ethylenediaminetetraaceticacid, ironsodium complex. Công thức hóa học: EDTA-Fe (C 10H 12FeN 2NaO 8). Là bột màu vàng, có àm lượng sắt chelate: 13%.

3.5.4. Các loại nguyên liệu cung cấp Mn

– Mangan Sunfat (MnSO 4.4H 2 O): Mn: 24%; S: 14%. Dạng bột màu hồng nhạt, tan tốt trong nước.

– Mangan Clorua (MnCl 2. 4H 2O). Thành phần MnCl 2: 63,59%, hàm lượng H 2 O: 36,41; hàm lượng Mn: 27,76%; Hàm lượng Cl: 35,83%.

– Phân Mangan Chelate (nEDTA-Mn-13):Là bột màu trắng, hàm lượng Mn chelated: 13%. Tên hóa học là Ethylenediaminetetraacetic acid. Công thức hóa học: EDTA-MnNa 2(C 10H 12N 2O 8MnNa 2).

3.5.5. Các loại nguyên liệu cung cấp kẽm

– Kẽm sunfat (ZnSO 4.H 2 O) – Kẽm sunfat mono hydrat. Hàm lượng: Zn: 35 %; S: 17 %

– Kẽm sunfat hydroxit [ZnSO 4.4Zn(OH) 2]. Hàm lượng Zn rất cao 55% và lưu huỳnh (S): 5,4.

– Kẽm sunfat (ZnSO 4.7H 2 O) – Kẽm sunfat heptahydrat

– Kẽm clorua (ZnCl 2): chứa hàm lượng Zn đến 52%.

3.6. Các loại phụ gia trong sản xuất phân bón hóa học NPK

– Cao Lanh (kaolin): là nguyên liệu quan trọng trong công nghệ tạo hạt bằng hơi nước. Một số nơi cung câp như Cao lanh Quảng Bình, Cao lanh Bình Định, Cao lanh Bình Dương hoặc Cao lanh Thanh Hóa…

– Đất sét thường là chất kết dính như đất sétHải Dương hay đất sét từ Thanh Hóa…

– Canxi Cacbonat (CaCO 3): chứa 50-60%CaO): Bột đá Nghệ An hoặc Bột đá Thanh Hóa, Ninh Bình… là nguồn cung cấp chủ yếu.

– Bột quặng Photphorit (6 – 10% P 2O 5 hh: Lân sống, lân tự nhiên): Mỏ Photphorit Hòa Bình, Photphorit Thanh Hóa

4. Lời kết

Công Nghệ Sản Xuất Phân Bón Npk: Phần 4

Nguyên liệu cung cấp vi lượng và cách tính công thức phân bón hỗn hợp NPK có chứa vi lượng (NPK + TE)

Cách tính toán hàm lượng dinh dưỡng vi lượng trong phân hỗn hợp NPK

Xem công thức tại bài: Công nghệ sản xuất phân bón NPK: Phần 3 – Cách tính công thức

∑DD = ∑ (mA x %DDhh)

VD: hàm lượng Cu = 0,01% = 0,01 x 10.000 = 100ppm

Các nguyên liệu cung cấp vi lượng được sử dụng sản xuất phân bón NPK có chứa vi lượng (NPK+TE)

+ Đồng Chelate (CuEDTA): Cu = 15% (pH DD 1% = 6 – 7)

+ Sắt Chelate (FeEDTA): Fe = 13% (pH DD 1% = 4 – 6,5)

+ Kẽm Chelate (ZnEDTA): Zn = 15% (pH DD 1% = 6 – 7)

+ Mangan Chelate (MnEDTA): Mn = 13% (pH DD 1% = 6 – 8)

Nhược điểm của vi lượng dạng Chelated

Các sản phẩm thường sử dụng vi lượng dạng Chelated

Vi lượng Chelate thường sử dụng để sản xuất các loại phân bón hỗn hợp NPK chất lượng cao (đòi hỏi độ tan tốt), phân bón tưới nhỏ giọt, dung dịch thủy canh, phân bón lá…

2. Dinh dưỡng cây trồng vi lượng dạng vô cơ (dạng thông dụng)

+ Đồng Sunphat (CuSO 4.5H 2 O): Cu = 25%; 12%

+ Sắt Sunphat (FeSO 4.7H 2 O): Fe = 20%; S = 18%

+ Kẽm Sunphat (ZnSO 4.7H 2 O): Zn = 22,8%; S = 17,8%

+ Mangan Sunphat (MnSO 4.7H 2 O); Mn = 19%; S = 11%

+ Natri Borax (Na 2B 4O7.5H 2 O): B = 13% (hàn the)

Giá thành rẻ, dễ mua (có bán hầu hết tại các cửa hàng hóa chất, nếu dùng trong ngành phân bón nên chọn loại nguyên liệu vi lượng sử dụng trong công nghiệp). Một số loại tan hoàn toàn trong nước (VD: ZnSO 4.7H 2 O), hàm lượng dinh dưỡng vi lượng cao.

Một số loại bị ảnh hưởng nhiều bởi pH của dung dịch đất, kết tủa trong môi trường trung tính hoặc kiềm (VD: Trong dung dịch đất sắt Fe 2+ (FeSO 4.7H 2O) nhanh chóng biến đổi thành Fe 3+ và kết tủa là một trong các oxit sắt), bị kết tủa khi kết hợp với 1 số phân bón vô cơ khác nên hiệu quả của vi lượng vô cơ thấp hớn rất nhiều lần vi lượng dạng Chelated. Nếu sử dụng ở nồng độ cao cây rất rễ bị ngộ độc (sốc) vi lượng (ngộ độc vi lượng ở cây trồng còn khó cứu hơn rất nhiều khi cây trồng thiếu vi lượng).

Các sản phẩm thường sử dụng vi lượng vô cơ

Vi lượng vô cơ thường sử dụng để sản xuất các loại phân bón hỗn hợp NPK thông thường, được dùng đại trà, có giá thành trung bình, lượng sử dụng nhiều.

3. Các loại quặng có chứa vi lượng

Các loại nguyên liệu này ít được sử dụng trong sản xuất phân hỗn hợp NPK vì bất tiện về việc khai thác, không sẵn có trên thị trường, hàm lượng vi lượng không ổn định… Các loại vi lượng này được sử dụng chủ yếu từ các loại phân bón điều chế từ quặng (VD: Lân nung chảy điều chế từ quặng Apatit và quặng Secpentin).

Cách lựa chọn nguyên liệu và tính toán công thức phân hỗn hợp NPK có chứa vi lượng

VD1: Tính công thức sản phẩm phân bón có hàm lượng công bố như sau:

20% N; 15% P 2O 5; 7% K 2 O; 0.3% CaO; 0.2% MgO; 0.4% S; 10ppm Fe; 30ppm; Zn; 3ppm Cu; 40ppm B

Lựa chọn nguyên liệu để sản xuất phân bón hỗn hợp (gọi tắt là: NPK 20.15.7+TE)

Đây là loại phân bón có hàm lượng cao (Tổng NPK: 42%) nên chúng ta lựa chọn các loại nguyên liệu đa lượng có hàm lượng dinh dưỡng cao, trung lượng gốc vô cơ, vi lượng gốc vô cơ (trừ vi lượng sắt nên lựa chọn gốc Chelate): Đạm Urê 46, Đạm SA 21, MAP10-50, Kali Clorua 60, MgSO 4.7H 2O 13, CaCO 3 (bột đá) 50, FeEDTA 13, ZnSO 4.5H 2O 22, CuSO 4.5H 2O 25, H 3BO 3 17 (Chỉ số ghi phía sau tên nguyên liệu chính là hàm lượng dinh dưỡng nguyên chất có trong nguyên liệu).

Cách tính hàm lượng dinh dưỡng trong thành phẩm theo công bố:

Để thuận tiện chúng ta tính toán hàm lượng trên Excel như bảng biểu sau

Xem File Excel Định mức vật tư NPK 20.15.7+TE

Như vậy để sản xuất được phân bón hỗn hợp NPK 20.15.7+TE (như hàm lượng công bố trên), mỗi tấn thành phẩm chúng ta cần lượng nguyên liệu như sau: 350kg Đạm Urê, 25kg Đạm SA, 300kg MAP, 115kg Kali Clorua, 10kg bột đá, 20kg Magie Sunphat 7 nước, 100g Sắt Chelate, 150g Kẽm sunphat 5 nước, 15g Đồng sunphat 5 nước, 250g Axit boric và các loại phụ gia khác vừa đủ 1 tấn.

Tương tự như cách tính trên chúng ta có thể tính toán được rất nhiều công thức phân hỗn hợp NPK + TE khác nhau.

VD2: Tính công thức sản phẩm phân bón có hàm lượng công bố như sau:

20% N; 5% P 2O 5; 5% K 2 O; 13% S; 8ppm Zn; 6ppm Cu; 6ppm B

Gọi tắt là N.P.K.S 20.5.5.13S+TE (Phân bón cho cây cà phê mùa khô)

Tương tự sản phẩm N.P.K.S 20.5.5.13S+TE chúng ta tính toán hàm lượng trên Excel như bảng biểu sau

Xem File Excel Định mức vật tư NPK.S 20.5.5.13S

Việc lựa chọn nguyên liệu cho công thức này có 1 số thay đối so với công thức NPK 20 .15.7+TE, như sau:

+ Tăng lượng đạm SA và giảm lượng đạm Urê để đảm bảo hàm lượng lưu huỳnh theo công bố.

+ Thay Kali Clorua bằng Kali Sunphat bì cây cà phê không ưa gốc Clo và để đảm bảo bổ sung lượng lưu huỳnh vừa đủ theo công bố.

+ Bỏ nguyên liệu bổ sung Canxi, Magie, Sắt vì công thức sản phẩm không yêu cầu.

Như vậy, để sản xuất được phân hỗn hợp NPK.S 20.5.5.13S chúng ta cần lượng nguyên liệu như sau:

Lượng tính trên 1 tấn thành phẩm: 180kg Đạm Urê, 500kg Đạm SA, 100kg MAP, 100kg Kali Sunphat, 50g Kẽm sunphat 5 nước, 30g Đồng sunphat 5 nước, 50g Axit boric và các loại phụ gia khác vừa đủ 1 tấn.

Về phụ gia bổ sung vào sản phẩm phân hỗn hợp NPK + TE

Tùy vào hàm lượng NPK công bố (cao, trung, bình, thấp), hình thức sản phẩm (tạo hạt, bột), công nghệ sản xuất ( phân bón công nghệ tháp cao , hóa lỏng urê, hơi nước, tạo hạt thủ công…), màu sắc sản phẩm… chúng ta lựa chọn các loại phụ gia khác nhau như: bột đá, cao lanh, đất sét, than bùn, secpentin, bột talc…

Lưu ý trong tính toán công thức phân hỗn hợp NPK+TE:

Đối với hàm lượng đa lượng (NPK) chúng ta có thể tính đủ hàm lượng hoặc trên (cao hơn), dưới (thấp hơn) hàm lượng công bố để tiện cho việc phối liệu sản xuất và giá thành sản phẩm, tuy nhiên không được thấp hơn sai số về hàm lượng theo quy định của Nhà nước.

Riêng đối với hàm lượng trung lượng (Ca, Mg, S, SiO2) và vi lượng (Cu, Fe, Zn, Mn, Bo, Mo) vì lượng sử dụng rất ít, khó đồng đều, chất lượng nguyên liệu không ổn định nên khi tính định mức chúng ta nên tính thừa để tránh sai số khi phân tích kiểm tra chất lượng thành phẩm.

Mời các bạn đón đọc các phần tiếp theo

Nguồn: Bộ phận tư vấn công nghệ phân bón

Cung Cấp Dây Chuyền Sản Xuất Phân Bón Npk

Với nhiều năm kinh nghiệm thiết kế sản xuất thiết bị lắp đặt trên toàn bộ

dây chuyền sản xuất phân bón NPK . Sơn Hòa tự tin cam kết mang tới cho khách hàng những dây chuyền sản xuất phân bón tốt nhất hiện nay

Dây chuyền sản xuất phân bón nói chung và dây chuyền sản xuất phân bón NPK nói riêng thì tất cả đều bắt đầu từ các dàn sấy để sấy khô nguyên liệu, mang lại độ ẩm nguyển liệu vừa phải, sau đó được chuyển sang dàn lạnh, rồi chuyển đến lồng sàng để tách lọc và trộn đồng đều, tạo độ mịn cho phân bón , lò nhiệt, lò hơi,…v…v…. đơn lẻ cho các nhà máy phân bón. Sau cú híc là thiết kế toàn bộ thiết bị cho nhà máy NPK Quang Nhật Long.

Toàn thể cán bộ công nhân viên Sơn Hòa đã lỗ lực không ngừng để có thể trở thành đối tác tin cậy của nhiều doanh nghiệp, tập đoàn và các công ty trong nước đặc biệt là các tỉnh đồng bằng sông hồng và sông cửu long.

Để đáp ứng lại sử tin tưởng của đối tác công ty chúng tôi không ngừng cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm

Công suất dây chuyền sản xuất phân bón NPK từ 5 tấn đến 50 tấn giờ.

Sơn Hòa bảo hành 12 tháng cho tât cả các loại dây chuyền phân bón NPK

Chúng tôi rất hoan nghênh các bạn tới thăm quan trực tiếp hệ thống và nhà xưởng sản xuất của chúng tôi.

Một số dây chuyền sản xuất phân bón NPK được cung cấp lắp đặt bởi Sơn Hòa như:

Sơn Hòa đã cung cấp lắp đặt dây chuyền sản xuất phân bón nhiều nơi với nhiều tỉ lệ pha trộn khác khác nhau, nhưng Sơn Hòa xin giới thiệu tới bạn một vài dây chuyền sản xuất phân bón NPK được áp dựng phổ biến hiện nay đó là:

Qui trình sản xuất phân bón NPK 3 màu khá đơn giản, các nguyên liệu phải ở dạng viên với kích thước viên khoảng 3 đến 4mm, bao gồm các công đoạn sản xuất chính sau: