Xem Lan Hoang Hau / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Duhocaustralia.edu.vn

Lan Hoang Hau Xanh – Lan Hoàng Hậu

Bác bacsinhan85 chia sẻ:

Khi nhìn thấy xỉ than tổ ong bỏ đầy các quán ăn thì mình nghĩ đến việc dùng chúng làm giá thể trồng lan hoang hau xanh. Xỉ than tổ ong có thực sự thích hợp cho việc trồng lan hay không thì phải biết sau khi đốt xong,chúng còn lại thứ gì.

Kinh tế đang suy thoái,việc tính chi phí sản xuất trong nông nghiệp cụ thể là

Hiện nay cơ chế sinh cho cái món này là khả thi nhất.

So với dớn cộng 50.000 1ký thì xỉ than tổ ong có thể trồng trong cái chậu to. Lan Vũ nữ hoàng hậu xanh hoàn toàn phát triển bình thường.

Do làm lần đầu nên mình có bỏ 1 ít dớn cọng lên mặt chậu to,cho có thẫm mỹ thôi.

Cây không phát triển như ý do trong quá trình trồng mình bận công tác hơn 1 tháng. Tưới không đầy đủ làm cho cây bị ngưng phát triển 1 thời gian. Chứ không nay cây to hơn đó.

Xỉ than tổ ong chỉ hơn nặng thôi. Chứ về mọi thứ thì xơ dừa cũng như nó xỉ than tổ ong thoát nước cực tốt. Giữ ẩm tốt…sau hơn 4 tháng trồng chưa thấy đóng rong gì cả. Phân thì mỉnh dùng phân hữu cơ vi sinh của Út,bón gốc….

Hình dưới là 2 cây lan hoang hau xanh.

Một cây trồng bằng sơ dừa, một cây trồng bằng sơ dừa với tổ ong ( làm nhóm đối chứng)

Để làm nhẹ chậu thì trồng chậu to cho Mokara hay loại nào chậu to thì xài 100% xỉ than tổ ong hay trộn là tuỳ bạn.

Nên xỉ than tổ ong là kinh tế cho ai trồng nhiều

Bài viết chia sẻ của bác bacsinhan85. Cảm ơn Bác.

Chia sẻ của Bác Bùi Văn Ngọc về kích lan hoàng hậu ra hoa.

Bài viết sẽ tiếp tục được cập nhập

💞 Theo dõi chúng tôi trên fanpage facebook

💞 Kết nối trang facebook cá nhân

💞 Xem sản phẩm trên kênh Youtube

Học Cách Trồng Lan Hoàng Thảo Trúc Mành Hoang Dã

Lan hoàng thảo trúc mành Dendrobium falconeri được mệnh danh là loại lan mang vẻ đẹp ấn tượng vừa hoang dã vừa đẹp thuần khiết. Đây là một loại lan rừng đẹp và quý được nhiều người ưa chuộng chọn trồng trong nhiều nhà vườn hay đô thị hiện nay.

Cách trồng và chăm sóc lan hoàng thảo trúc mành

Đây là loại lan khá thích nghi tốt với nhiều điều kiện môi trường khí hậu khác nhau. Tuy nhiên thời tiết có thể cây phát triển tốt nhất là vào khoảng 21-27 độ C và mát mẻ. Cây ưa ẩm nhưng phải thông thoáng và có chế độ tưới nước phù hợp với từng loại giá thể. Nếu như chọn trồng trong gỗ lũa có thể tưới liên tục hàng ngày tuy nhiên nếu như trồng trong chậu thì chỉ cần tưới khi bạn thấy vật liệu bên trong khô hạn.

Chú ý chế độ tưới nước bạn chú ý tưới nhiều khi cây còn non và giảm dần vào cuối mùa thu. Sau đó giảm dần khi lớn hơn một chút và trong suốt mùa đông bạn phải để thật khô không tưới và không bón phân. Thời gian này cũng cần phải lạnh dưới 55°F hay 12.8°C. Nếu không sẽ không ra hoa. Nếu tưới bón trong thời gian ngưng nghỉ này, cây sẽ chết.

Việc trồng vào loại giá thể sẽ tùy thuộc vào sở thích của bạn. Có thể trồng bằng gỗ lũa như gỗ nhãn đã bóc vỏ,, dớn bảng đã được xử lý qua nước vôi để loại trừ mầm bệnh.

Chú ý khi bạn ghép thêm phần rễ của cây với một lớp rêu rừng đã xử lý để giúp giữ ẩm cho cây. Khi ghép chú ý không che lấp mắt ngủ của cây để chúng thoải mái đón ánh sáng thì cây mới có thể phát triển được.

Chế độ bón phân cho cây

Để cây phát triển tốt và hoar a đều và đẹp thì bạn nên bón thêm phân bón cho cây. Mỗi tháng bạn phun một lượng phân bón 20-20-20+te, liều 1 gam cho 2 lít nước. Ngoài ra mỗi tuần có thể dùng nước vo gạo pha loãng để tưới cho cây. Một tháng phun nano bạc cho cây để hạn chế nấm bệnh.

Phòng và trị bệnh cho cây lan hoàng thảo trúc mành

Do cây hoàng thảo trúc mành có dạng mảnh dẻ và dài ngoài ra còn mọc bụi rậm nên cần phải chú ý đến lá, thân và gốc cây để kịp thời phát hiện kịp thời những loại sâu bệnh hại hay rệp từ đó có có hướng điều trị kịp thời.

Bạn có thể sử dụng cách phun thuốc để loại trừ sâu bệnh hại giúp không bị lây lan sang các cây tiếp theo. Cần chú ý không cần tưới nước vào mùa mưa và dừng bón phân trong suốt mùa đông. Nếu tưới bón cây trong thời gian nghỉ lan sẽ chét.

Với những người mới chơi lan thì loại hoàng thảo trúc mành được coi là phù hợp nhất với họ. Bởi giống lan này đẹp hoa và dễ trồng nữa khi trổ bông sẽ cho ra những chùm hoa cực kì đẹp. Hy vọng với những chia sẻ trên đây đã giúp bạn có thể sở hữu được những giò lan hoàng thỏa trúc mành đẹp và khỏe mạnh.

Xem thêm

Hoa Lan Vũ Nữ Mèo Hoang Tươi Mạ Palladium,Vàng 24K

Nhu cầu ánh nắng của lan vũ nữ tùy thuộc theo giống. Thường thì giống có lá dày chịu được nắng lâu hơn. Bình quân mỗi ngày từ 1 đến vài giờ dưới nắng là tốt nhất. Trong nhà kính, chúng cần khoảng 20 – 60% bóng râm. Nếu để trong nhà, đặt chậu kề cửa sổ phía Đông, Nam hoặc Tây là lý tưởng

Nhìn chung, giống phong lan Oncidium nào có lá dày và rễ mập mạp sẽ trữ được nhiều nước hơn và thời gian giữa 2 lần tưới cũng lâu hơn so với cây lá mỏng và gầy. Bạn nên chúng ướt đẫm bằng vòi phun. Khi nước đã khô đến 1/2 chậu thì tưới lại. Trung bình 2 – 5 ngày tưới một lần tùy theo thời tiết (mùa nắng tưới nhiều hơn mùa mưa) và kích cỡ chậu (chậu nhỏ tưới nhiều hơn chậu lớn).

Khi cây đang tăng trưởng bình thường, bạn nên bón NPK 30-10-10 hai lần 1 tháng cho cây trong chậu với xơ dừa và gỗ mục. Dùng NPK 20-20-20 cho cây mọc trên thân gỗ. Nếu trời âm u, ít nắng, cây chỉ cần bón 1 lần 1 tháng là đủ.

Hoa lan vũ nữ mèo hoang tại Việt Nam thường được nhập từ Thái Lan hoặc Đài Loan. Được gọi là vũ nữ mèo hoang có lẽ do những vằn vện trên cánh hoa. Hoa lan tươi được tuyển chọn kỹ càng theo những tiêu chuẩn khắt khe nhất của Nadigold để cho ra đời hoa lan vũ nữ mèo hoang mạ pallladium và vàng 24k.

Cách sử dụng: dây chuyền trượt

Kích thước: 4 x 3 cm

Chiều dài dây: 100cm

Chất liệu: hoa lan vũ nữ tươi

Bề mặt: Palladium và vàng 24k

Xuất xứ: Công ty TNHH Natecco Việt Nam

Xin lưu ý do được mạ vàng từ hoa lan thật nên hình dáng và kích thước có đôi chút khác biệt

Nadigold- Mạ vàng đẳng cấp.

Hotline:0903.420.483

Email: infonatecco@gmail.com

Fanpage: http://facebook.com/nadigold.vn

Tổng Hợp Các Loại Lan Hoang Dã Tại Phú Quốc, Kiên Giang

Thống kế các loài lan hoang dã phú quốc được ghi nhận từ năm 1985 đến 2009 đang được nhiều người chú ý nhất hiện nay.

Tổng hợp các loại lan hoang dã tại Phú Quốc, Kiên Giang

TT

No.

Tên tiếng Việt

Vietnamese names

Tên tiếng Anh

English names

Tên khoa học

Scientific names

1.      A Cam sóng Small warty acampe Acampe carinata (Griff.) Panigr. 2.      A Cam sét Ochre yellow acampe Acampe ochracea (Lindl.) Hochr. 3.      A Cam cứng Stiff acampe Acampe rigda (S.E.Smith) Hunt 4.      Tổ yến Ấn Indian Acriopsis Acriopsis indica Wight 5.      Tổ yến Java Lily-like lesf Acriopsis Acriopsis javanica Reinw ex Bl. 6.      Tuyết thư Blistered Adenoncos Adenoncos cf. parviflora Lindl. 7.      Giáng hương, giáng xuân Fickle-fhaped aerides Aerides falcate Lindl. 8.      Agrostophyllum khasianum Griff. 9.      Xích hủ than đẹp Flat ftemmed AgrostophyllumAgrostophyllum planicaule (Lndl.) Reichb. f. 10.  Âm lan núi Mountain Dwelling Aphyllorchis Aphyllorchis montana Reichb. f. 11.  Cổ lan trần Bare ApostasiaApostasia nuda R.Br in Wall 12.  Vệ lan dày Congested AppendiculaAppendicula congesta Ridl. 13.  Vệ lan móng Horned AppendiculaAppendicula cornuta Bl. 14.  Lệ lan lục hung Appendicula hexandra (Koen) J.J. Sm. 15.  Appendicula koeniggi Hook. f. 16.  Lan nhện môi hẹp Lip-Like ArachnisArachnis labrosa (Lindl. & Paxt) Reichb. f. 17.  Lan đầm lầy Finlayson’s BromheadiaBromheadia finlaysoniana (Lindl.) Miq 18.  Cầu diệp môi ngắn Short Lipped BullbophyllumBulbophyllum abbrevilabium Carr 19.  Cầu diệp Par-da Leopard fpotted BullbophyllumBulbophyllum cf. pardalotum Gary, Hamer & Siegerist 20.  Cầu diệp môi đơn Bulbophyllum cf. simplicilabellum Seiden f. 21.  Cầu diệp thanh, Cầu diệp quạt Bulbophyllum lepidum (Bl.) J. J. Smith (Bulbophyllum flabellovernis (J.Koenig) Seiden f. & Ormerod ex Aver.) 22.  Cầu diệp hoa to Large Flowered BullbophyllumBulbophyllum macranthum Lindl. 23.  Cầu diệp cô-lê Large Column BullbophyllumBulbophyllum macrocoleum Seiden f. 24.  Cầu diệp thơm Fragrant BullbophyllumBulbophyllum odoratissimum (J. E. Sm.) Lindl. 25.  Cầu diệp sói Fox-Red BullbophyllumBulbophyllum rufinum Rchb.f. 26.  Cầu diệp không cọng Close fitting BullbophyllumBulbophyllum sessile (Koen) J.J.Sm 27.  Bulbophyllum stramineum  Ames var purpureum Gagn 28.  Cầu diệp đỉnh vàng cam Orange-tip orchidBulbophyllum yougsayeanum Hu & Barr. 29.  Kiều lan Chivalieri Calanthe chivalieri Gagn. 30.  Lan Bầu rượu Calanthe cardioglossa Schlectht. in Fedde 31.  Kiều lan lưỡi hình đàn Lute-fhaped Lip Calanthe Calanthe lyroglossa Reichb. f. 32.  Kiều lan xếp ba Thrice Folded CalantheCalanthe triplicate (Willemet) Ames 33.  Mật khẩu sọc Cleisostoma striatum (Rchb. f.) Garay 34.  Mật khẩu móng dùi Terete CleisostomaCleisostoma subulatum Bl. 35.  Coelogyne rossiana Reichb. 36.  Thanh đạm ba gân Three-Veined CoelogyneCoelogyne trinervis Lindl. 37.  Ẩn mao Crytopylos clausus (J.J. Sm.) Garay 38.  Đoản kiếm lô hội Aloe-Leafed Cymbidium Cymbidium aloifolium (L.) Sw. 39.  Bích ngọc Day’s Cymbidium Cymbidium dayanum Reichb. f. 40.  Đoản kiếm Findlayson Findlayson Cymbidium findlaysonianum Lindl. 41.  Hoàng lan hoại sinh Cymbidium macrorhizon Lindl. 42.  Ẩn thiệt trâm Yellow Cryptochilus Cryptochilus ctenostachya Gagn. 43.  Hoàng thảo lá kim Dendrobium acerosum Lindl. 44.  Dendrobium acinaciforme Roxb. 45.  Móng rồng, Phím đàn Aloe-Like Dendrobium Dendrobium aloifolium (Bl.) 46.  Hồng câu Inward-Bent Dendrobium Dendrobium cf. aduncum Wall ex Lindl. 47.  Phíến đờn hai thùy Two Small Lobed DendrobiumDendrobium cf. bilobulatum Seiden f. 48.  Hoàng thảo hoa đỏ Elegant Dendrobium Dendrobium concinnum Miq. 49.  Thạch hộc, Tuyết mai, Bạch câu, Hoàng thảo củ Dendrobium crumenatum Sw. 50.  Dendrobium dalaense Gagn. 51.  Dendrobium excavatum (Bl.) Miq. 52.  Hoàng thảo không phân Undivided Dendrobium Dendrobium indivisum (Bl.) Miq. 53.  Luốn Dendrobium intricatum Gagn. 54.  Cánh sét Dendrobium ochraceum De Wild. 55.  Vảy rắn Broad-ftemmed Dendrobium Dendrobium pachyphyllum (O. Ktze) Bakh. 56.  Lan trăm Dendrobium terminale  Parish. & Reicb. f. 57.  Dendrobium trucatum Lindl. 58.  Hoàng thảo môi hình thuẫn Dendrobium umbonatum Seiden f. 59.  Tiểu hồ điệp trắng Doritis pulcherrima var chumpornensis 60.  Tiểu hồ điệp hồng, Hồng tuyền Doritis pulcherrima var buyssoniana Lindl. 61.  Eria rufinula Reichb. f. 62.  Nỉ lan lá hoa Bracteate Eria Eria bractescens 63.  Nỉ lan hội Eria foetida Aver. 64.  Nỉ lan cầu Fphere Carrying Eria Eria globulifera Seiden f. 65.  Nỉ lan lông fhaggy Petaled Eria Eria lasiopetala (Willd.) Omerod 66.  Nỉ lan rêu Moss-Growing Eria Eria musicola (Lindl.) Lindl. 67.  Nỉ lan chùm tụ tán Single Inflorescense Eria Eria paniculata Lindl. 68.  Nỉ lan hoa nhỏ Delicately Flowered Eria Eria tenuiflora Ridl. 69.  Tuyết nhung Eria tomentosa (Koenig) Hook. 70.  Xích lan Erythrochis ochobiensis (Hay.) Gary 71.  Luân lan hòa bản Grass-Leafed Eulophia Eulophia graminea Lindl. 72.  Luân lân lộng lẫy Eulophia spectabilis (Dennot) Smesh. 73.  Thạch hộc Flickengeria albopurpurea 74.  Thạch hộc Việt Nam Vietnamese Flikingeria Flickengeria cf. vietnamensis 75.  Thạch hộc ria môi rậm Hairy Flikingeria Flickengeria comate (Blume) A.D.Hawkes 76.  Túi thơ gót Gastrochilus calceolaris (J.E.Sm.) D.Don 77.  Túi thơ trung gian Gastrochilus intermedius (Lindl.) O.Ktze 78.  Túi thơ song đính Gastrochilus pseudodistichus (King & Pantl.) Schltr. 79.  Thanh tuyền Showy Flowered Grammatophyllum Grammatophyllum speciosum Blume 80.  Chim non Appendage Carrying Grosourdya Grosourdya appendiculata (Bl.) Reichb. f. 81.  Hà biện nhọn Habenaria acuifera Wall ex Lindl. 82.  Hà biện đất Habenaria humistrata Rolfe ex Dawnie 83.  Hà biện lưỡi đỏ Red-Lipped Habenaria Habenaria rhodocheila Hance 84.  Hà biện mũi Rosy Habenaria Habenaria rostellifera Reichb. f. 85.  Hà biện Rumph Habenaria rumphii (Brongn.) Lindl. 86.  Lan lê nhiều hoa Lecanorchis multiflora J.J Sm. 87.  Nhẵn diệp rất nhọn Liparis accutissima Reichb. f. 88.  Nhẵn diệp bụi Champing Liparis Liparis caespitosa (Thouars) Lindl. 89.  Nhẵn diệp lưỡi đỏ Red Lipped Liparis Liparis rhodocheila Rolf 90.  Lụi chùm ngắn Short-Inflorescence Luisia Lusia brachystachys (Lindl.) Bl. 91.  Lụi Zollinger Zollinger’s Luisia Lusia zollingeri Reichb.f. 92.  Đại cước Winged Macropodanthus Macropodanthus alatus (Holt.) Seiden f. & Garay 93.  Ái lan mỹ diệp Beatiful Leaf MalavisMalaxis calophylla (Reichenb .f.) 94.  Ái lan lá rộng 1 Malaxis latifolia J.E. Sm 95.  Ái lan lá rộng 2 Broad-Leaf MalasisMalaxis ophrydis (J.Koening) Ormerod 96.  Vi túi tái Pale MicroperaMicropera pallida (Roxb.) Lindl. 97.  Vi túi Thái Thai MicroperaMicropera thailandica (Seiden f. & Smitin) Gagn 98.  Vi bao Griffith Griffith’s MicrosaccusMicrosaccus griffithii (Par. & Reichb. f.) Seiden f. 99.  Móng rùa phảng Oberonia falcata King & Pantl. 100.          Móng rùa Falconer Oberonia falconeri Hook.f. 101.          Móng rùa Gammi Gammie’s OberoniaOberonia gammiei King & Pantl 102.          Móng rùa Jenkins Jenkin’s OberoniaOberonia jenkinsiana Griff. Ex Lindl. 103.          Móng rùa đẹp Fhimmering OberoniaOberonia nitida Seiden f. 104.          Khúc thần hoa trắng White Blooming Panisea Panisea cf. albiflora (Ridl.) Seiden f. 105.          Vân hài Callus Paphiopedilum Paphiopedilum callosum (Reichb f.) Stein. 106.          Chu thư vòi Tentacled PeristylusPeristylus tentacalatus (Lindl.) J.J. Sm. 107.          Chu thư môi xẻ Peristylus lacertiferus (Lindl.) J.J. Sm. 108.          Trục đoạn kế Ariculated PholidotaPholidota articulata Lindl. 109.          Trục đoạn Léveille Pholidota leveilleanna Schltr. 110.          Lan Lô-cô Bokor Bokoro Plocoglottis Plocoglottis bokoresis (Gagnep.) Seiden. f. 111.          Túc thiệt trung gian Phodochilus intermedius Aver. 112.          Túc thiệt lá nhỏ Small Leafed Podochilus Phodochilus microphyluss Lindl. 113.          Phodochilus tenuis (Bl.) Lindl. 114.          Đa phướng Pale Flowered Polystachya Polystachya concreta (Jacq.) Garay & Sweet) 115.          Pomatocalpa 116.          Trứng ốc Elwes’s Bullbophyllum Porpax elwesii (Reichb. f.) 117.          Dực giác beo Pteroceras leopardinum (Par. & Reichb. f.) Seidan .f. & Smith 118.          Dực giác tròn Terete Leafed Pteroceras Pteroceras teres (Bl.) Holtt. 119.          Lổ bì Sheath-Covered Spathe Robiquetia Robiquetia spathulata (Bl.) J.J. Smith 120.          Sarcanthus sp. 121.          Sarchochilus pierrei Guill. 122.          Lan Mã-lai vàng Heffer’s Smitinandia Smitinandia helferi (Hook. f.) Garay 123.          Hổ bì Ftriped Petal Staurochilus Stauroschilus fasciatus (Rechb. f.) 124.          Đại diệp tù Blunt Taeniophyllum Taeniophyllum obtusum Bl. 125.          Lan củ dẹt nhọn Small Flowered ThelasisThelasis micrantha (Brogn) J.J. Sm. 126.          Lan củ dẹt lùn Tiny Thelasis Thelasis pygmaea (Griff.) Lindl. 127.          Mao tử rít Centipede Thrixpermum Thrixspermum centipede Lour. 128.          Mao tử đặc biệt Thrixspermum iodonchilus Ridl. 129.          Mao thiệt thon Lance-Like Trichoglottis Trichoglottis lanceolaria Bl. 130.          Mao thiệt tà Trichoglottis retusa Bl. 131.          Mao hoa thanh mảnh Delicate Trichotosia Trichotosia gracilis (Hook. f.) Kraenzl. 132.          Mao lan gối Trichotosia pulvinata (Lindl.) 133.          Mao lan long Trichotosia velutina (Lindl.) Kraenzl. 134.          Lan đất bông ngắn Curculigo-Like Tropida Tropidia curculigoides Lindl. 135.          Vani không lá Leafless Vanilla Vanila aphylla Bl. 136.          Thơ sinh to Large Leuxine Zeuxine grandis Seiden. f.

Nguồn: sưu tầm Internet