a) Phân bón hóa học
– Phân bón hóa học là những hợp chất hóa học chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng.
– Các nguyên tố dinh dưỡng cần cho cây trồng như: N, K, P, Ca, Mg, B, Cu, Zn,…
b) Những phân bón hóa học thường dùng
Phân bón đơn (chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là N, P, K)
Phân đạm (chứa N): Một số phân đạm thường dùng là
– Ure CO(NH 2) 2, tan trong nước, chứa 46% nitơ.
– Amoni nitrat NH 4NO 3, tan trong nước, chứa 35% nitơ.
Phân lân (chứa P): Một số phân lân thường dùng là
– Photphat tự nhiên thành phần chính chứa Ca 3(PO 4), không tan trong nước, tan chậm trong đất chua.
Phân kali (chứa K):
Những phân kali thường dùng là KCl, K 2SO 4,… đều dễ tan trong nước.
Phân bón dạng kép (chứa hai hoặc cả ba nguyên tố dinh dưỡng N, P, K)
Phân bón vi lượng: chứa một lượng nhỏ các nguyên tố như: bo, kẽm, mangan,…dưới dạng hợp chất.
2. Hướng dẫn giải bài tập Hóa học 9 bài 11: Bài 1 trang 39a) Hãy cho biết tên hóa học của những phân bón nói trên.
b) Hãy sắp xếp những phân bón này thành 2 nhóm phân bón đơn và phân bón kép.
c) Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK ?
a) Tên hóa học của phân bón :
KCl: Kali clorua
NH 4 Cl: Amoni clorua
KNO 3: Kali nitrat
b) Hai nhóm phân bón :
– Phân kali: KCl
c) Phân bón kép NPK :
Bài 2 trang 39Trích mẫu thử.
Cho dung dịch Ca(OH) 2 vào các ống nghiệm chứa ba mẫu phân bón trên và đun nóng :
Không có hiện tượng là KCl.
Bài 3 trang 39a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?
b) Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.
c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.
m N = 2 x 14 x 1 = 28 (g)
Thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón :
c) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau :
→ x = (28 x 500) / 132 = 106 (g)
Vậy khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau là 106 (g)
3. Hướng dẫn giải bài tập Sách bài tập Hóa học 9 bài 11: Bài 11.1 trang 14Ba nguyên tố cơ bản là chất dinh dưỡng cho thực vật, đó là : nitơ (N), photpho (P), kali (K).
Hợp chất của nitơ làm tăng trưởng lá cây và tinh bột trong ngũ cốc. Hợp chất của photpho kích thích bộ rễ phát triển và hoa quả chín sớm.
Hợp chất của kali tăng cường sức chịu đựng cho thực vật.
Dùng số liệu của bảng, hãy :
a) Vẽ biểu đồ biểu thị chất dinh dưỡng trong mẫu phân bón 1.
b) Vẽ biểu đồ so sánh hàm lượng của nitơ có trong 4 loại phân bón.
c) Giới thiệu mẫu phân bón cho ngô, khoai để có hàm lượng nitơ bằng hàm lượng photpho và có hàm lượng kali cao.
a) Biểu đồ biểu thị chất dinh dưỡng
Bài 11.2 trang 14Lấy một lượng nhỏ mỗi mẫu phân bón vào ống nghiệm. Thêm 4 – 5 ml nước, khuấy kĩ và lọc lấy nước lọc.
– Lấy 1 ml nước lọc của hai loại phân bón còn lại, thử bằng dung dịch AgNO 3, nếu có kết tủa trắng thì phân bón đó là KCl :
– Nước lọc nào không có phản ứng hoá học với hai thuốc thử trên là NH 4NO 3.
Bài 11.3 trang 14Trong công nghiệp, người ta điều chế phân đạm urê bằng cách cho khí amoniac NH 3 tác dụng với khí cacbon đioxit CO 2 :
Ghi chú : Ngoài ra còn có những phương pháp hoá học khác.
Để có thể sản xuất được 6 tấn urê, cần phải dùng
a) Bao nhiêu tấn NH 3 và CO 2 ?
a) Phương trình hóa học :
2.17g 44 g 60 g
? tấn ? tấn 6 tấn
m NH3 = (6,2 x 17) / 60 = 3,4 (tấn)
m CO2 = 6,44 / 60 = 4,4 (tấn)
b) Phương trình hóa học :
Số mol urê là :
n urê = m / M = 6000000/60 = 100000 (mol)
Theo phương trình hóa học, ta có :
n NH3 = 2n ure = 2 x 100000 = 200000 (mol)
V NH3 = n x 22,4 = 200000 x 22,4 = 4480000 = 4480 (m 3)
Theo phương trình hóa học, ta có :
V CO2 = 100000 x 22,4 = 2240000 lít = 2240 (m 3)
Bài 11.4 trang 15Điều chế phân đạm amoni nitrat NH 4NO 3 bằng phản ứng của canxi nitrat Ca(NO 3) 2 với amoni cacbonat (NH 4) 2CO 3.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào ? Vì sao phản ứng này có thể xảy ra được ?
c) Cần phải dùng bao nhiêu tấn canxi nitrat và amoni cacbonat đế sản xuất được 8 tấn phân đạm amoni nitrat ?
a) Phương trình hoá học :
b) Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi giữa hai dung dịch muối. Phản ứng xảy ra được vì tạo thành chất kết tủa là CaCO 3.
c) Tính khối lượng các chất tham gia :
Để sản xuất được 8 tấn NH 4NO 3 cần :
Và (168 x 8)/160 = 8,2 tấn Cu(NO 3) 2
Bài 11.5 trang 15Cho 6,8 kg NH 3 tác dụng với dung dịch H 3PO 4 thấy tạo ra 36,2 kg hỗn hợp hai muối NH 4H 2PO 4 và (NH 4) 2HPO 4 theo phương trình hoá học :
a) Hãy tính khối lượng axit H 3PO 4 đã tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng mỗi muối được tạo thành.
a) Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
b) Gọi khối lượng muối (NH 4) 2HPO 4 là x kg ⇒ m NH3 phản ứng là 34x/132 (kg)
Ta có:
Đây là nội dung tóm tắt và giải bài tập Chương 1 bài 11: Phân bón hóa học của chương trình hóa học lớp 9 mà các bạn có thể tham khảo. Mời các bạn cùng tham khảo các bài viết tương tự trong chuyên mục : Hóa học lớp 9