Phân Bón Npk Gồm Những Gì / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Duhocaustralia.edu.vn

Phân Bón Npk Là Gì? Phân Npk Gồm Những Loại Nào?

08/Aug/2020 Lượt xem:3384

Phân bón NPK là gì?

Phân bón NPK là một phần không thể thiếu với cây trồng, quyết định phần lớn sự sinh trưởng của cây. Cách mạng nông nghiệp vào những năm 1990 đã tạo ra bước đột phát nhờ áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. Khi dân số thế giới tăng quá nhanh và các nước bắt đầu cạnh tranh với nhau về kinh tế gay gắt hơn. Phân bón vô cơ đã được ra đời và góp phần tăng nhiều lần năng suất nông nghiệp của nhiều quốc gia.

Phân bón NPK tập trung vào các yếu tố đa lượng mà cây cần nhiều nhất để phát triển. Sau khi bón phân NPK người ta thấy cây lớn nhanh hơn, quả to hơn, cây cũng ít bị sâu bệnh tấn công. Từ đó đến nay phân NPK trở thành loại phân bón phổ biến nhất. Chúng ta hãy tạm bỏ qua các mặt hại của phân NPK để biết rằng nó góp một phần lớn để nuôi dưỡng 9 tỷ người hiện nay.

Phân NPK gồm những hoạt chất nào?

phân Đạm

Đạm được hình thành trong quá trình phân hủy lớn tán rừng mục nát. Được các vi khuẩn, vi sinh vật phân hủy và tạo thành đạm. Vì thế khi canh tác lâu ngày hầu hết các lớp đất không còn chứa đủ lượng đạm cần thiết.

Là hoạt chất cây cần nhiều nhất. Cung cấp đủ đạm giúp cây phát triển nhanh, cành lá khỏe mạnh. Trong đất có một lượng đạm nhưng ở dạng khó hấp thu. Vì vậy trong thời khi cây sinh trưởng mạnh cần bổ sung đạm đầy đủ. Là yếu tố cần bón đầu tiên để tạo nền tảng cho cây trước khi bón các loại phân khác.

Dư đạm: đạm cần bón đúng thời điểm và không bón dư thừa mới mang lại hiệu quả cao. Nếu bón nhiều đạm cây sẽ phát triển cành lá nhưng không chắc chắn. Cây cành lá rậm rạp nhưng bộ rễ kém phát triển khiến dễ bị sâu bệnh tấn công.

Bón nhiều đạm vào cuối vụ sẽ khiến cây chậm ra hoa, ra trái dẫn tới thất thu nông sản. Một số biểu hiện của dư đạm là lá úa, bệnh đạo ôn, cháy đầu lá…

Cách bón đạm: bón lót + bón thúc vào thời kỳ cây sinh trưởng mạnh nhất đến khi cây có nhiều lá già thì ngừng lại. Thời kỳ thu hoạch hạn chế bón đạm hoặc sử dụng một lượng nhỏ.

phân Lân

Lân có tác dụng làm cho bộ rễ của cây phát triển mạnh ăn sâu vào tầng lớn dưới. giúp cây hút dinh dưỡng từ đất tốt hơn và hạn chế bật gốc do gió bão. Lân được cho cũng ảnh hưởng tốt đến sự vận chuyển dinh dưỡng trong quá trình phân hóa mầm hoa, tạo quả.

Ngoài ra còn tham gia vào các quá trình vận chuyển dinh dưỡng, quang hợp, hô hấp. Đủ lân sẽ làm cho cây khỏe mạnh hơn để chống chịu lại các bất lợi của môi trường. Chính vì thế lân là nguyên tố cần thiết bổ sung đều đặn cho cây.

Thừa lân: thừa lân sẽ khiến quả chín sớm phẩm chất quả kém. Ngoài ra thừa lân còn dẫn tới ức chế khả năng hấp thụ kẽm và đồng khiến sức đề kháng giảm. Thừa lân thường không có dấu hiệu rõ ràng nên rất khó phát hiện.

phân Kali

Kali thường có sẵn một lượng nhỏ hay lớn tùy loại đất. Lượng kali này hầu như đủ cho cây sử dụng một thời gian khá dài. Vì thế việc bổ sung kali không cấp thiết bằng việc bổ sung đạm và lân cho cây.

Kali được tạo ra khi các lớp đá felspat, muscovite, biotit bị vỡ ra rửa trôi và ngấm vào trong đất. Lượng kali có thể mất đi sau mỗi mùa vụ, nhưng tin vui là đất có thể tự phục hồi sau vài tháng khi mưa xuống và lũ lụt đi qua.

Xác các loại cây như rơm rạ, cỏ khô, tro đốt củi… sẽ trả lại 40% lượng kali mà chúng đã lấy từ trong đất. Vì thế người dân thường có tập quán bón tro trấu, đốt rừng để cải tạo đất trước khi trồng trọt.

Cách bón: để tăng năng suất người ta thường bón kali vào cuối vụ. Kết quả sản lượng lúa thường tăng 2,5 – 4 tấn mỗi ha. Lượng bón kali cũng không cần nhiều chỉ khoảng 20 – 30kg/ha cho mỗi mùa vụ.

Nguyên liệu phân NPK nhập ở đâu

phân Đạm: gồm các loại đạm ure (46%), đạm amoni sunphat (SA 21%N, 23%S), đạm amon clorua(25%N), đạm amon nitorat (34%N)

Nguồn gốc đa số từ trung quốc, đạm bắc hà, đạm phú mỹ, đạm ninh bình…

phân Lân: gồm lân nung chảy (15,5% P205hh, 24 – 32% SiO2), lân supe (16,5% P2O5hh), supe lân kép (40%P205hh).

Nguồn nhập đa số từ lân nung chảy văn điển, lân binh bình, lân lâm thao, lân long thành, lân kép trung quốc.

phân Kali: gồm các loại Kali Clorua (60%K20), Kali Sunphat (52%K2O), Kali Cacnonat (56%K2O).

Nguồn nhập đa số là kali cacbonat trung quốc, kali liên xô, kali belarus, kali israel….

Giá rẻ: so với các phân hỗn hợp hữu cơ cao cấp thì phân NPK rẻ hơn. Nếu canh tác trên một diện tích rộng lớn thì bạn sẽ phải tốn một số tiền khổng lồ. Đó là lý do hiện nay phân NPK vẫn là phân bán chạy nhất cho dù có rất nhiều loại phân khác đã được ra đời.

Hiệu quả của phân npk: tập trung vào nhóm chất dinh dưỡng cần nhất để cây phát triển. Vì thế cây trồng của bạn sẽ phát triển rất nhanh. Phần vi lượng, trung lượng còn lại cây có thể tìm thấy trong đất. Theo thống kê phân NPK sẽ giúp bạn tăng được 3 lần sản lượng nếu bạn sử dụng đúng cách.

Không gây nấm bệnh: phân NPK không chứa các mầm bệnh và các loại nấm gây hại như trên phân hữu cơ. Đồng ý là phân hữu cơ rất tốt nhưng cũng có thể khiến cây của bạn bị các loại nhện, nấm, rệp sáp, bọ trĩ… tấn công.

Phân NPK có thực sự gây hại ?

Nếu bón phân NPK đúng lượng cần thiết của cây hầu như không gây hại. Chỉ khi sử dụng quá liều lượng mới gây ra tác hại.

Điển hình bón 360kg đạm sẽ làm tăng lượng nitrat trong nông sản từ 20 ppm lên đến 600ppm. Tích lũy nitrat quá cao dẫn đến nhiều đột biến ở con người. Dư đạm còn khiến nông sản bị nhạt, đôi khi có vị đắng, ở sắn người ăn dễ say, ở thuốc lá sẽ khó cháy.

Tuy nhiên nếu thiếu đạm cũng sẽ làm giảm phẩm chất nông sản. Rau sẽ dai mà không vị ngọt, quả sẽ bị nhỏ, màu sắc quả kém hấp dẫn.

Thiếu lân sẽ khiến bộ rễ cây kém phát triển và hoạt động chuyển hóa đường vào quả kém đi.

Thiếu kali sẽ khiến cây khó đậu trái làm mất năng suất mùa vụ.

Phân Bón Npk Là Gì? Nguyên Liệu Sản Xuất Phân Bón Hóa Học Npk

Phân bón hóa học hay phân bón vô cơ là những hóa chất có chứa từ một hoặc nhiều nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng, dùng để bón để nâng cao năng suất. Có nhiều loại phân bón hóa học như phân ure, phân Kali Clorua, phân DAP, MAP,… Đặc biệt phân bón hỗn hợp NPK rất phổ biến nhất hiện nay.

Kiến thức cơ bản về phân bón hóa học phải kể đến là phân bón NPK. Phân bón này giữ vài trò thiết yếu cho sự phát triển của cây trồng. Phân này cung cấp 3 nguyên tố hóa học cần thiết giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt, tăng ra hoa kết trái, tăng năng suất và chất lượng cây trồng.

1. Phân bón NPK là gì?

Phân bón NPK là loại phân bón hỗn hợp có đầy đủ 3 thành phần dinh dưỡng N, P, K. Trong thuật ngữ về ngành phân bón, kí hiệu của các chữ cái quen thuộc N, P và K là các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng không thể thiếu đối với cây trồng. Đó là 3 nguyên tố dinh dưỡng:

– Chữ N: nguyên tố dinh dưỡng Đạm. – Chữ P: nguyên tố dinh dưỡng Lân. – Chữ K: nguyên tố dinh dưỡng Kali.

– Nguyên tố dinh dưỡng đạm là loại dinh dưỡng quan trọng nhất, có tác dụng làm cây xanh tốt, sinh trưởng chiều cao và khối lượng thân lá, hình thành hoa quả, mầm chồi…

– Nguyên tố dinh dưỡng lân giữ vai trò quan trọng việc ra rễ và phát triễn của bộ rể, đẻ nhánh, phân cành, ra hoa… của cây trồng.

– Nguyên tố dinh dưỡng kali có tác dụng trong việc giúp cây cứng cáp, tổng hợp đường bột, tăng đậu trái, hạt nhỏ, tăng độ ngọt,…

2. Phân loại bón hóa học NPK

Hiện nay, trên thị trường có 3 loại phân bón chính là phân NPK trộn và phân NPK một hạt.

– Phân NPK trộn: là loại phân bón được sản xuất bằng cách trộn 3 nguyên liệu cơ bản mà có chứa đủ Đạm (N), Lân (chứa P) và Kali (chứa K). Ngoài ra, có thể bổ xung một số nguyên tố trung lượng như Caxi, Silic, Lưu huỳnh,… hoặc nguyên tố vi lượng như Sắt, đồng, bo,..

– Phân NPK phức hợp (NPK hóa học): Sử dụng công nghệ hóa học hiện đại bậc nhất trên thế giới. Công nghệ hóa học sử dụng các nguyên liệu lỏng là amoniac, axitphotphoric, axit sulphuaric như H 3PO 4, NH 3, H 2SO 4 đưa vào thiết bị phản ứng. Các phản ứng hóa học tạo thành hỗn hợp dinh dưỡng có dạng dịch bùn sệt là ammonium sulphate, ammonia phosphate với sự phân bố đồng đều từng nguyên tố và kết nối hóa học bền chặt. Hiện nay đây là công nghệ phức tạp và tiên tiến nhất. Tuy nhiên, những phản ứng hóa học phức tạp cho ra sản phẩm chất lượng cao nhất.

3. Nguyên liệu sản xuất phân bón hóa học NPK

3.1. Nguyên liệu cung cấp Đạm

– Đạm: Đạm Urê (46%N): Urea Phú Mỹ, và Urea Cà Mau là 2 thương hiệu cung cấp lớn của nước ta. Ngoài ra, còn có Urea Ninh Bình, Urea Hà Bắc, Urea Trung Quốc…

– Đạm Amon Clorua (25%N): khá phổ biến, đây là nguồn nguyên liệu từ nước ngoài như Trung Quốc,…

3.2. Nguyên liệu cung cấp Lân

– Lân nung chảy (15,5%P 2O 5hh, 24-32%SiO 2): Lân nung chảy Lâm Thao, Lân nung chảy Văn Điển, Lân Nung chảy Lào Cai, Lân nung chảy Ninh Bình .

– Lân supe (16,5%P 2O 5hh): Supe Lân Lâm Thao, Supe Lân Lào Cai, Supe Lân Long Thành.

– Supe Lân kép (40%P 2O 5hh): nguồn chủ yếu từ Trung Quốc hay Đức Giang.

– Diamon Photphat (DAP): DAP Lào Cai (16%N; 45%P 2O 5hh), DAP Trung Quốc (18%N; 46%P 2O 5hh), DAP Đình Vũ (16%N; 45%P 2O 5hh).

3.3. Nguyên liệu cung cấp Kali

– Kali Clorua (60%K 2 O): Kali Lào, Kali Liên Xô, Kali Israel, Kali Belarus, Kali Canada, …

– Kali Sunphat (52%K 2 O): Kali Sunphat Trung Quốc, Kali Sunphat Israel…

3.4. Các nguyên liệu cung cấp trung lượng

3.4.1. Các nguyên liệu cung cấp Canxi

– Supe lân đơn: 18 – 21% Ca

– Supe lân giàu: 12 – 14% Ca

– Lân nung chảy: 25 – 30% CaO

– Canxi Nitrorat: 15 – 19% CaO

– Đá vôi lẫn dolomit: hàm lượng CaO khá cao 42,4 – 54,7%

– Đá vôi dolomit hóa: 31,6 – 42,4% CaO

– Thạch cao: 56% CaO

– Canxi Chelate – CaEDTA: 10% Ca

– Canxi Clorua (CaCl 2): chứa 35% hàm lượng Ca

3.4.2. Các nguyên liệu cung cấp trung lượng Magie

– Lân nung chảy: MgO chứa khoảng 15 – 17%.

– Quặng (bột) Secpentin: 18 – 25% MgO.

– Dolomite và dolomite nung: thì 17,6 – 20% MgO.

– MgSO 4.H 2 O: có chứa MgO 28% trong hỗn hợp này.

– Magie Chelate – MgEDTA: 6% Mg.

3.4.3. Các nguyên liệu cung cấp trung lượng Lưu huỳnh

– Đạm SA: 23% S, đây là nguyên liệu phổ biến nhất.

– Kali Sunphat: 17% S

– Supe lân đơn: 11% S

– Lưu huỳnh nguyên chất: 95 – 98% S, thường ở dạng bột, vảy hay cục.

3.4.4. Các nguyên liệu cung cấp trung lượng Silic

– Lân nung chảy: 24 – 32% SiO 2

– Sodium Silicate Pentahydrate: 28.5% SiO 2 (đặc tính tan hoàn toàn trong nước)

– Quặng Secpentin: 40-48% SiO 2

3.5. Các nguyên liệu cung cấp vi lượng

3.5.1. Các hợp chất có chứa Bo

– Axit boric: Công thức hóa học: H 3BO 3 hoặc B(OH) 3 . Hàm lượng Bo: 17.5%.

– Natri borat (Hàn the): đây là nguyên liệu chủ yếu, được nhiều nhà máy NPK sử dụng. Bột Decahidrat natri tetrabonat (Na 2B 4O 7.10H 2O) chứa 11,3%B. Borat ngậm 5 nước chứa 14,9% Pentahydrat natritetrabonat (Na 2B 4O 7.5H 2O) thường ở dạng bột và viên. Natri tetraborat (Na 2B 4O 7) ở dạng bột và viên có chứa 20,5 B.

3.5.2. Các loại nguyên liệu cung cấp đồng

– Các hợp chất hòa tan trong nước: Đồng sunfat ngậm phân tử một nước (CuSO 4.H 2O), Cu có tỷ lệ 35% ở dạng bột hoặc dạng viên. Đồng sunfat ngậm 5 phân tử nước (CuSO 4.5H 2 O) có tỷ lệ Cu chiếm khoảng 25%. Bên cạnh đó, Phức đồng cũng được sử dụng(Cu.EDTA) ở dạng bột hoặc viên có chứa 15%Cu.

– Các hợp chất tan trong axit xitric: hợp chất ngậm nước dạng bột hoặc viên sunfat hydroxit đồng (CuSO 4.3Cu(OH) 2.2H 2O) có chứa 53% Cu; Đồng có chứa 75% trong (II) oxit (CuO) hay đồng (I) oxit (Cu 2 O) có chứa 89% Cu. Silicat đồng ở dạng thủy tinh (silicat đồng) ở dạng bột; muối đồng amôn có chứa 30% đồng.

3.5.3. Các loại nguyên liệu chứa sắt

– Sắt (II) sunfat (FeSO 4.7H 2 O): Dạng bột màu xanh. Hàm lượng: Fe: 20%, S: 18,8%.

– Sắt (II) cacbonat (FeCO 3.2H 2 O. Dạng bột màu nâu hoặc trắng. Hàm lượng: Fe: 42%.

– Phân sắt chelate (EDTA-Fe): dạng phức Ethylenediaminetetraaceticacid, ironsodium complex. Công thức hóa học: EDTA-Fe (C 10H 12FeN 2NaO 8). Là bột màu vàng, có àm lượng sắt chelate: 13%.

3.5.4. Các loại nguyên liệu cung cấp Mn

– Mangan Sunfat (MnSO 4.4H 2 O): Mn: 24%; S: 14%. Dạng bột màu hồng nhạt, tan tốt trong nước.

– Mangan Clorua (MnCl 2. 4H 2O). Thành phần MnCl 2: 63,59%, hàm lượng H 2 O: 36,41; hàm lượng Mn: 27,76%; Hàm lượng Cl: 35,83%.

– Phân Mangan Chelate (nEDTA-Mn-13):Là bột màu trắng, hàm lượng Mn chelated: 13%. Tên hóa học là Ethylenediaminetetraacetic acid. Công thức hóa học: EDTA-MnNa 2(C 10H 12N 2O 8MnNa 2).

3.5.5. Các loại nguyên liệu cung cấp kẽm

– Kẽm sunfat (ZnSO 4.H 2 O) – Kẽm sunfat mono hydrat. Hàm lượng: Zn: 35 %; S: 17 %

– Kẽm sunfat hydroxit [ZnSO 4.4Zn(OH) 2]. Hàm lượng Zn rất cao 55% và lưu huỳnh (S): 5,4.

– Kẽm sunfat (ZnSO 4.7H 2 O) – Kẽm sunfat heptahydrat

– Kẽm clorua (ZnCl 2): chứa hàm lượng Zn đến 52%.

3.6. Các loại phụ gia trong sản xuất phân bón hóa học NPK

– Cao Lanh (kaolin): là nguyên liệu quan trọng trong công nghệ tạo hạt bằng hơi nước. Một số nơi cung câp như Cao lanh Quảng Bình, Cao lanh Bình Định, Cao lanh Bình Dương hoặc Cao lanh Thanh Hóa…

– Đất sét thường là chất kết dính như đất sétHải Dương hay đất sét từ Thanh Hóa…

– Canxi Cacbonat (CaCO 3): chứa 50-60%CaO): Bột đá Nghệ An hoặc Bột đá Thanh Hóa, Ninh Bình… là nguồn cung cấp chủ yếu.

– Bột quặng Photphorit (6 – 10% P 2O 5 hh: Lân sống, lân tự nhiên): Mỏ Photphorit Hòa Bình, Photphorit Thanh Hóa

4. Lời kết

Phân Bón Hữu Cơ Humix Gồm Những Loại Nào Và Tác Dụng

Công ty Cổ phần Hữu cơ Daito sở hữu thương hiệu phân hữu cơ vi sinh Humix đang được đa số bà con tin dùng vì tính thân thiện với môi trường, lại hiệu quả trong sử dụng.

Một số bà con chưa nắm rõ phân hữu co Humix có những loại nào và tác dụng ra sao. Bài viết này sẽ làm sáng rõ điều đó.

Humix SCR cải tạo đất

Tạo môi trường thuận lợi cho hạt giống, cây giống mới trồng sống và phát triển.

Cải tạo đất cát bạc màu, đất bị thoái hóa, đất đồi dốc, đất bị rửa trôi mạnh, đất trồng cây lâu năm không được cày xới,…

Cải thiện tính chất lý tính, hóa tính cho đất canh tác.

Bổ sung mùn hữu cơ, duy trì độ phì nhiêu cho đất canh tác, tăng thêm tính đệm, giữ ẩm tốt cho đất canh tác trong mùa khô.

Sử dụng thay thế phân chuồng chưa hoai mục.

Ngoài ra còn có sản phẩm men ủ vi sinh vật Daito Humix.

Phân hữu cơ vi sinh Humix bón lót và bón xả

Phân gà xử lý

Cung cấp dinh dưỡng đa, trung, vi lượng thiết yếu phù hợp cho hạt giống mới gieo, cây giống mới trồng và cây kinh doanh vừa thu hoạch xong.

Giúp cây tái tạo mạnh hệ rể mới, tăng khả năng hấp thu nước, dinh dưởng.

Cải tạo đất cát bạc màu, đất bị thoái hóa, đất đồi dốc, đất bị rửa trôi mạnh, đất trồng cây lâu năm không được cày xới,…

Bổ sung mùn hữu cơ, duy trì độ phì nhiêu cho đất canh tác, tăng thêm tính đệm, giữ ẩm tốt cho đất canh tác trong mùa khô.

Sản phẩm chăm bón phù hợp quy trình canh tác nông nghiệp theo tiêu chuẩn hữu cơ, tiêu chuẩn GAP, GLOBAL GAP…

Ngoài ra còn có sản phẩm Phân vi sinh vật chức năng và Chế phẩm vi sinh Daito Humix.

Phân hữu có Humix chuyên dùng bón thúc

Daito Humix 6-3-6 chuyên dùng cho tiêu

Cung cấp dinh dưỡng đa, trung, vi lượng nguồn gốc hữu cơ cần thiết cho cây các giai đoạn.

Giúp cây tái tạo hệ rể mới, hồi sức nhanh, tăng khả năng hấp thu nước, dinh dưỡng nuôi cây.

Cải tạo đất canh tác,bổ sung mùn hữu cơ, duy trì độ phì nhiêu cho đất canh tác, tăng thêm tính đệm, giữ ẩm tốt cho đất trong mùa khô.

Bổ sung vi sinh vật hữu ích đa chủng loại cho đất canh tác, tăng sức đề kháng cho cây.

Sản phẩm phân bón phù hợp quy trình canh tác cây trồng theo hướng an toàn, G.A.P, Globan G.A.P.

Daito Humix 4-3-3 bón thúc cho cao su

Cung cấp dinh dưỡng đa, trung, vi lượng cần thiết cho cây Cao su giai đoạn kinh doanh.

Giúp cây tái tạo mạnh hệ rể mới, hồi sức nhanh, tăng khả năng hấp thu nước, dinh dưỡng nuôi cây.

Bổ sung dinh dưỡng phù hợp để cây lấy lại sự cân bằng sau khi cạo mủ.

Cải tạo đất canh tác,bổ sung mùn hữu cơ, duy trì độ phì nhiêu cho đất canh tác, tăng thêm tính đệm, giữ ẩm tốt cho đất canh tác trong mùa khô.

Bổ sung vi sinh vật hữu ích đa chủng loại cho đất canh tác, tăng sức đề kháng cho cây cao su.

Kéo dài thời gian cạo mủ/năm, tăng lượng mủ/năm/diện tích và tăng độ mụ trung bình cho vườn.

Sản phẩm phân bón phù hợp quy trình canh tác cây trồng theo hướng hữu cơ lâu dài và bền vững.

Ngoài ra còn sản phẩm Daito Humix chuyên dùng cho cà phê và thanh long.

Phân bón hữu cơ Humix dạng viên tròn

Gồm Golden N (đạng vàng), Humix 15-3-4, Humix 10-10-10 và Humix 5-2-3.

Phân hữu cơ Humix dạng viên thỏi

Điển hình là 2 loại phân hữu cơ sinh học Humix chất lượng cao 5-3-4 và 3-3-3.

Phân hữu cơ Humix dạng lỏng đóng chai

Bao gồm loại dạng lỏng đóng chai chuyên dùng cho tiêu, thanh long, cà phê, rau màu và cây ăn trái.

Phân Bón Là Gì? Có Những Loại Phân Bón Nào

Phân bón là gì? Có những loại phân bón nào

Phân bón là gì? Có những loại phân bón nào

Nắm rõ khái niệm phân bón là gì? Cách phân loại phân bón dựa theo thành phần, cách bón… sẽ ít nhiều giúp cho bà con cách sử dụng phân bón hiệu quả nhất, tránh lãng phí, giúp cân đối dinh dưỡng cho cây sinh trưởng khỏe mạnh, năng suất cao hơn. Mời bà con cùng tham khảo

Ở nhiều bài viết tại các chuyên mục: kỹ thuật trồng bơ, kỹ thuật trồng cà phê, kỹ thuật trồng tiêu, kỹ thuật trồng cà chua thân gỗ… chúng tôi đã hướng dẫn bà con về kỹ thuật bón phân đúng cách cho từng loại cây trồng. Tuy nhiên trong thực tế có nhiều cách bón phân hiệu quả hơn thế, chỉ cần bà con nắm rõ được khái niệm về phân bón, các loại phân bón cần cho cây với liều lượng ít hay nhiều… bà con có thể tự mình tạo ra công thức chuẩn hơn, áp dụng được cho nhiều loại cây trồng khác, không gói gọn trong những loại cây mà chúng tôi đã giới thiệu

Phân bón là gì?

Khái niệm cơ bản: Phân bón là các thành phần dinh dưỡng được con người cung cấp cho cây trồng thông qua rễ hoặc lá giúp cây sinh trưởng khỏe mạnh, nâng cao năng suất.

Khái niệm theo Nghị định của nhà nước về quản lý phân bón: Phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng hoặc có tác dụng cải tạo đất để tăng năng suất, chất lượng cây trồng

Cách phân loại phân bón

Có rất nhiều cách phân loại phân bón, dựa vào cách bón, trạng thái phân, giai đoạn sinh trưởng của cây trồng, liều lượng dưỡng chất mà cây cần nhiều hay ít…

Phân loại dựa theo cách bón

Phân bón rễ: Là dạng phân bón được bón trực tiếp vào đất, hoặc hòa tan với nước để tưới gốc. Cung cấp dưỡng chất cho cây trồng thông qua bộ rễ

Phân bón lá: Là dạng phân hòa tan với nước, sau đó phun xịt lên bề mặt lá, tùy theo loại cây trồng mà phun mặt trên lá hoặc phun ướt đều 2 mặt lá, thân cành.. Cây sẽ hấp thu dinh dưỡng thông qua các lỗ nhỏ trên bề mặt lá, thân, cành (còn gọi là khí khổng)

Phân loại dựa theo hợp chất

Phân vô cơ: Là các loại phân chứa một hoặc nhiều chất dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vi lượng… Thường được sản xuất từ khoáng chất tự nhiên hoặc từ hóa chất, cây có thể hấp thu được ngay. Tuy nhiên phân vô cơ thường có độ đậm đặc cao, bón thuần sẽ làm tiêu hủy hệ vệ sinh trong đất

Phân hữu cơ: Là các loại phân có nguồn gốc từ nguyên liệu hữu cơ, chẳng hạn xác động thực vật. Phân hữu cơ thường phải mất một thời gian cây mới hấp thu được, nhưng bù lại chúng có tác dụng cải tạo đất, cân bằng hệ vi sinh trong đất, giúp cây phát triển cân đối.

Phân loại dựa theo nguồn gốc, phương thức sản xuất

Phân tự nhiên: Là phân được tạo từ các sản phẩm tự nhiên không thông qua chế biến công nghiệp, chẳng hạn bột photphoric, phân xanh, phân chuồng

Phân công nghiệp: Là phân được sản xuất bằng máy móc, quy trình công nghiệp hóa, sản xuất với số lượng lớn. Chẳng hạn phân hỗn hợp NPK, phân đạm, phân lân nung chảy…

Phân vi sinh: Có thể được sản xuất công nghiệp hoặc thủ công, có chứa nhiều vi sinh vật có ích cho cây, có loại chứa vi sinh cố định đạm, có loại chứa vi sinh phân giải lân…

Phân sinh hóa: Là phân chứa các chất vô cơ hoặc hữu cơ có tác dụng điều tiết sinh trưởng, giúp cây phát triển theo hướng có lợi, nâng cao phẩm chất sản phẩm thu hoạch.

Phân loại dựa theo trạng thái vật lý của phân

Phân bón dạng rắn: Có thể ở dạng viên, dạng tinh thể hoặc dạng bột. (ví dụ phân NPK, phân ure, phân lân)

Phân bón dạng lỏng (phân nước): Là dạng phân dung dịch, có thể dùng để tưới vào gốc, hoặc phun lên thân lá cành. (Phân bón mùa khô, phân bón lá)

Phân loại dựa theo giai đoạn sinh trưởng của cây trồng

Phân bón lót: Là các loại phân được đưa vào trộn chung với đất trong quá trình chuẩn bị đất trồng, giúp cây con có điều kiện sinh trưởng phù hợp, hấp thụ được dưỡng chất sau khi trồng

Phân bón thúc: Là các loại phân kích thích cây con tạo cành, phát triển bộ rễ, thường được bón suốt trong giai đoạn kiến thiết, trước khi đi vào giai đoạn kinh doanh

Phân bón kinh doanh: Là phân bón được bón trong giai đoạn kinh doanh, vừa có tác dụng giữ cho cây sinh trưởng cân đối, đồng thời tăng cao năng suất, chất lượng sản phẩm

Phân loại dựa theo nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng

Phân bón đa lượng: Cung cấp cho cây các dưỡng chất mà cây cần nhiều trong suốt quá trình sinh trưởng. Các dưỡng chất cây cần nhiều bao gồm đạm N, lân P, Kali K

Phân bón trung lượng: Phân bón cung cấp các dưỡng chất mà cây cần ở mức trung bình. Chẳng hạn phân cung cấp Canxi, Magie, Lưu huỳnh, Silic

Phân bón vi lượng: Cung cấp các dưỡng chất mà cây chỉ cần với liều lượng nhỏ. Chẳng hạn phân cung cấp Bo, Kẽm, Đồng, Sắt, Manga

Như vậy chúng ta đã tìm hiểu khái niệm phân bón là gì? Cách phân loại phân bón. Trong bài viết sau chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về kỹ thuật bón phân đúng cách. Có thể áp dụng cho tất cả các loại cây trồng. Cảm ơn bà con đã theo dõi.

Tìm kiếm : phan bon cho cac loai cay lay hat

90

%

Quan trọng

Đánh giá tầm quan trọng của phân bón với cây trồng

Phân đa lượng

Phân trung lượng

Phân vi lượng

Người xem đánh giá:

82%

6

đánh giá