Ngành Phân Bón Tiếng Anh Là Gì / Top 14 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Duhocaustralia.edu.vn

Phân Vi Sinh Tiếng Anh Là Gì?

Nhằm nâng cao năng xuất bảo vệ thiên nhiên không ảnh hưởng tới môi trường thì phân vi sinh là biện pháp hữu hiệu để sản xuất nông nghiệp sạch là ứng dụng rộng rãi các chế phẩm sinh học. Vậy phân vi sinh tiếng anh là gì?

Phân vi là loại phân hay là gọi là chất dinh dưỡng cho cây cỏ tươi tốt. Trong nên nông nghiệp thì phân vi sinh không thể thiếu nó góp phần giúp tăng năng xuất cho hoa mà. Việc sử dụng phân vi sinh thay thế cho các loại hóa chất nguy hại đối với thiên nhiên.

Phân vi sinh tiếng Anh là gì?

Phân vi sinh tiếng anh là “Microbiological fertilizer”

A

acid soil: đất phèn

aerobic bacteria: vi khuẩn hiếu khí

acreage: diện tích gieo trồng

agricultural cooperative: hợp tác xã nông nghiệp

agrarian society: xã hội nông nghiệp

agroecology: sinh thái học nông nghiệp

alcohol monopoly: độc quyền sản xuất rượu

agrobiodiversity: đa dạng sinh học nông nghiệp

agronomy: ngành nông học

alkalinity: độ kiềm

alimentary tract: đường, ống tiêu hóa

B

bootleggers: bọn buôn rượu lậu

biological agriculture: nông nghiệp sinh học

barley: đại mạch, lúa mạch

bumper crops: vụ mùa bội thu

broiler: gà thịt thương phẩm

biological control: kiểm soát sinh học

biennial: cây hai năm

bovine spongiform encephalopathy (BSE): bệnh bò điên

C

cash crop: cây công nghiệp

carpel: lá noãn

citrus canker: bệnh thối cây ra quả có múi

chloroplast: lục lạp, hạt diệp lục

cereals: ngũ cốc, hoa màu

collectivization of land: tập thể hóa ruộng đất

colostrums: sữa đầu, sữa non

communal land: công điền

cutting: giâm cành

crown: tán cây, đỉnh, ngọn

crop rotation: luân canh

cultivation: trồng trọt, chăn nuôi

D

decomposer: sinh vật phân hủy

drainage system: hệ thống tiêu thoát nước

drainage canal: mương tiêu nước

decomposition: sự phân hủy

deeds and titles: văn tự ruộng đất (thời phong kiến)

depleted soil: đất nghèo

dredging operation: công tác nạo vét kênh rạch

digestive troubles: rối loạn tiêu hóa

distillery: nhà máy nấu rượu

dormant: nằm im lìm, không hoạt động, ngủ

E

evaporation: sự bốc hơi nước

extensive farming: quảng canh

environmental impact: tác động môi trường

excise tax on alcohol: thuế tiêu thụ rượu

elongate: kéo dài ra

F

farming: canh tác

fallow land: đất bỏ hoang

feeder canal: mương cấp nước

fish pond: ao nuôi cá

floating-rice area: khu vực trồng lúa nổi

feeding stuffs: thức ăn gia súc

food self-sufficiency: tự túc lương thực

fertilizer: phân bón (hóa học)

foot-and-mouth disease: bệnh lở mồm long móng

foliage: tán lá

G

guard cell: tế bào bảo vệ

gymnosperm: thực vật hạt trần (thực vật khỏa tử)

germination: sự nảy mầm

H

harvesting technique: kỹ thuật thu hoạch

heredity: di truyền

heifer: con bê cái

harvesting: gặt, thu hoạch

herbicide: thuốc diệt cỏ

herbivore: động vật ăn cỏ

herd bull: bò đực giống (cao sản)

Nguồn: https://hellosuckhoe.org/

Cây Cảnh Tiếng Anh Gọi Là Gì

post on 2019/03/31 by Admin

Cây Bonsai thuật ngữ dùng chung cho cây cảnh thu nhỏ

Cái tên bonsai ( thường hay bị viết sai thành bonzai hoặc là banzai) là một thuật ngữ của tiếng Nhật, theo đúng nghĩa đen là ‘được trồng trong một cái chậu’. Loại hình nghệ thuật này có nguồn gốc từ một nghệ thuật làm vườn của người Trung Quốc cổ đại, sau đó được phát triển thêm dưới sự ảnh hưởng của các bậc Thiền tông Nhật Bản.

Tính đến nay loại nghệ thuật này đã tồn tại hơn ngàn năm. Mục đích cuối cùng của nghệ thuật Bonsai tạo ra một thiên nhiên thu nhỏ nhưng rất thực tế dưới hình dạng của một cái cây như thật trong tự nhiên.

Cây bonsai chính xác là gì?

Các kỹ thuật như ghép chồi, tỉa cành, và nối dây được sử dụng hạn chế và rất cẩn thận, phân bón vẫn được sử dụng nhưng hạn chế để giúp cây chuyển hướng tăng trưởng khỏe mạnh. Thông thường chiều cao cây được giữ dưới 1m. Bonsai không phải là một cây lùn. Tuy nhiên, những loại cây có lá nhỏ hơn làm cho các tác phẩm dễ thiết kế tạo hình hơn. Trên thực tế, bất cứ loài thực vật nào có thân hoặc thân gỗ, mọc cành thật, đều có thể được trồng thành công trong chậu mục đích để hạn chế khả năng phát triển rễ, khả năng hấp thụ, và có lá nhỏ hơn để có thể thu nhỏ tạo ra Bonsai.

Hãy nhìn xung quanh các cây cối, bụi rậm, hàng rào, hoặc các thế cây cảnh trong sân hoặc là công viên, cây trong vườn ươm hoặc là cảnh vật thiên nhiên hoang dã – về cơ bản bất cứ loại cây nào trong số đó đều có thể trở thành cây Bonsai. Hầu hết các cây bản địa đều có thể trồng được ở ngoài trời, các giống cây đến từ khí hậu nhiết đới thì cần phải có các biện pháp hỗ trợ bảo vệ khi được trồng trong vùng khí hậu ôn đới. Trong hướng dẫn các loài cây bonsai của chúng tôi, bạn có thể tìm thêm thông tin về cách chăm sóc cụ thể cho từng loài. Hoặc sử dụng hướng dẫn này để xác định các loài cây bonsai của bạn theo ba bước.

Phân loại kích thước cây cảnh

Mục tiêu cuối cùng của bonsai là tạo ra một mô tả thực tế về thiên nhiên. Khi một bonsai trở nên nhỏ hơn vài cm, nó ngày càng trở nên trừu tượng, trái ngược với thiên nhiên và giống một cách chính xác hơn. Một số phân loại của bonsai đã được đưa ra, và vẫn còn rất nhiều tranh cãi về các phân loại kích thước chính xác, điều này sẽ giúp chúng ta hiểu được các khía cạnh thẩm mỹ và thực vật của bonsai. Việc phân loại ban đầu dựa trên số lượng người đàn ông để nâng một cái cây.

Các phân loại kích thước, và tăng kích thước

Keshitsubo: 1-3″ (3-8 cm)

Shito: 2-4″ (5-10 cm)

Mame: 2-6″ (5-15 cm)

Shohin: 5-8″ (13-20 cm)

Komono: 6-10″ (15-25 cm)

Katade-mochi: 10-18″ (25-46 cm)

Chumono / Chiu: 16-36″ (41-91 cm)

Omono / Dai: 30-48″ (76-122 cm)

Hachi-uye: 40-60″ (102-152 cm)

Imperial: 60-80″ (152-203 cm)

Định nghĩa về cây cảnh Bonsai

Loại hình nghệ thuật này của Nhật Bản được viết dựa trên các ký tự của Trung Quốc cổ. Bonsai trong tiếng Nhật được viết là: 盆栽. Tóm lại định nghĩa của Bonsai được giải thích là:

‘Bon’ [từ bên trái] có nghĩa là một cái dĩa hoặc một cái bát ( có thể hiểu nôm na là một từ đã được sửa đổi và cắt nghĩa theo một hình thức sâu xa hơn

‘Sai’ [từ bên phải] là một loại cây hoặc một giống cây đang phát triển khác được trồng – và đâm như một cây dây leo hoặc ngọn giáo hoặc là cây nhọn đâm xuống đất.

Do đó, bonsai có thể hiểu đơn giản nhất là biểu thị một loại cây được trồng trong một cái chậu “.

Thực hành làm vườn, hay hình thức nghệ thuật thu nhỏ?

Thân cây dày, vỏ cây có kết cấu, sự tương tác của xoắn gỗ sống và gỗ chết, rễ bề mặt, nhánh và cành cây, lá tán, hoặc lá kim tương đối nhỏ, một chậu chứa được bổ sung tương đối nông, đây chỉ là một vài trong số các tính năng rõ ràng hơn có thể được sử dụng để giúp khắc họa một phong cảnh thu nhỏ. Chúng không phải là tất cả cần thiết hoặc có thể trong bất kỳ một tác phẩm nào, và chúng không thể đơn giản được đưa vào. Những kiệt tác thực sự đó là những tác phẩm mà khi bạn lần đầu tiên nhìn vào chúng, có thể lấy hơi thở của bạn trong giây lát và nở một nụ cười.

“Cây cảnh thách thức các kỹ năng làm vườn, thẩm mỹ nghệ thuật và khả năng thiết kế của bạn.”

Cây cảnh là sự pha trộn giữa kiến ​​thức và nghệ thuật làm vườn. Khi kinh nghiệm của một người với một loại cây nhất định tăng lên, mối quan tâm về việc giữ cho cây sống và khỏe mạnh có thể khiến người ta lo lắng về một thiết kế cụ thể. Các tác phẩm tuyệt vời, lý tưởng, kiệt tác có vẻ tự nhiên, không có sự giả tạo hay ảnh hưởng.

Như với tất cả các nghề thủ công / sở thích / nghệ thuật của con người, bonsai có thể được thưởng thức hoặc chia sẻ với người khác. Chúng có thể được thực hiện để hưởng thụ cá nhân hoặc lợi nhuận từ việc bán hàng. Chúng có thể được thiết kế nhanh chóng và tiếp xúc với sự sáng tạo của những người đam mê và nghệ sĩ khác.

Cây cảnh có thể thử thách các kỹ năng làm vườn của riêng mình, thẩm mỹ nghệ thuật và khả năng thiết kế, đầu tư thời gian và tiền tệ, và các thông số lưu trữ và hiển thị. Cây cảnh thực sự có thể nhiều hơn chỉ là cây thu nhỏ của Nhật Bản.

Chúng có thể rẻ như một cây buội ở nhà bạn, hoặc chúng được đặt trong chậu như một mẫu vật đoạt giải thưởng đắt tiền được nhập từ nước ngoài với một món đồ trang trí đẹp mắt.

Chậu cho cây cảnh

Các chậu chứa cho những cây này rất cần được quan tâm. Những chậu chứa đất nung hầu hết được nung ngày càng được chế tạo bởi cả những nghệ nhân chuyên nghiệp và nghiệp dư trên khắp thế giới. Việc ghép một chậu với cây được thiết kế có thể là một thách thức tuyệt vời. Các tông màu đất và trang trí không quá sành màu sắc, các bình gốm truyền thống của Nhật Bản từ các mô hình Trung Quốc. Và các chậu chứa cho cây: những chậu chứa cao, hẹp này phải cung cấp đủ không gian cho rễ và một trọng tâm cân bằng cho các cây nếu được thiết kế để treo.

Nghệ thuật được biến tướng tại Việt Nam

Hòn non bộ là hình thức cũ và nguyên bản của phong cảnh thu nhỏ Trung Quốc. Chúng thường bao gồm đá để đại diện cho núi, đồi và vách đá. Đôi khi, chúng thậm chí cao đến 3 mét hoặc 10 ‘. Các chế phẩm lớn hơn này được trồng trong các thùng bê tông không di chuyển trên màn hình cố định.

Hòn non bô là những cảnh quan thu nhỏ của Việt Nam cao từ 0,3n đến 7,6 m được làm bằng đá, cây và nước bắt chước cảnh quan đảo, núi và môi trường xung quanh.

Keyword: Cây cảnh tiếng anh gọi là gì

Chế Phẩm Sinh Học Tiếng Anh Là Gì Vậy?

1. Chế phẩm sinh học là gì?

Tiếng Anh của chế phẩm sinh học là probiotics. Từ probiotics – bao gồm hai từ pro có nghĩa là thân thiện hay thiên về và biotics có nghĩa là sự sống, sinh vật. Ngược lại với Antibiotic (kháng sinh) như đã đề cập ở đầu bài viết, chế phẩm sinh học được sản xuất với mục đích kích thích sự gia tăng các loài vi khuẩn có lợi trong môi trường. Chế phẩm sinh học là sản phẩm được tạo ra bởi con người, bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều dòng vi khuẩn có lợi trong cùng một môi trường để tác động tới đối tượng cần cải tạo (đất, nước, đường ruột, v.v).

Probiotics đã và đang được sử dụng khá hiệu quả để phòng bệnh cho con người và cả gia súc, gia cầm và cho cây trồng, nông nghiệp. Nhiều vi sinh đã được sử dụng để sản xuất ra các chế phẩm ứng dụng rất hiệu quả nhằm kiểm soát côn trùng gây hại cho cây trồng như vi khuẩn Lactobacillus, bifidobacterium, phototrophic batteria, lactic acid batteria, yeast, enterococcus … ngoài ra các chế phẩm vi sinh còn được sử dụng để làm phân bón vi sinh nhằm phân giải các chất hữu cơ làm giàu cho đất, phân giải lân khó tiêu thành lân dễ tiêu để cây trồng hấp thu được, vi khuẩn ổn định cân bằng đạm. Và gần đây, việc sử dụng các chế phẩm trong chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản – nuôi tôm thẻ chân trắng, tôm sú, cá tra, ốc hương, ếch, v.v là một xu hướng mới (thay thế cho biện pháp dùng kháng sinh như ở đầu bài viết hoặc loại bỏ việc dùng các chất diệt khuẩn như clorine).

Tôm khỏe mạnh nhờ dùng chế phẩm sinh học

– Nhóm 1: gồm các vi sinh vật sống như vi khuẩn thuộc nhóm Bacillus, lactobacillus,… và thường được trộn vào thức ăn để kích thích tiêu hoá, giúp tăng trưởng,…

– Nhóm 2: gồm các vi sinh vật có tính đối kháng hoặc cạnh tranh thức ăn với vi sinh vật gây bệnh như vi khuẩn Bacillus spp và được đùng trong xử lý các chất thải hữu cơ và các khí độc trong môi trường ao nuôi.

– Nhóm 3: gồm các vi sinh vật cải thiện chất lượng môi trường như vi khuẩn Nitrosomonas sp, Nitrobacter,…. Được dùng trong xử lý nước ao nuôi và nền đáy.

Tác dụng của chế phẩm sinh học

– Tăng cường sức khoẻ và ngăn chặn mầm bệnh:

Trong một thời gian dài, các chất kháng sinh đã được sử dụng để ngăn chặn bệnh dịch trong nuôi trồng thuỷ sản. Tuy nhiên, việc sử dụng khánh sinh gây ra nhiều vấn đề như dư thừa chất khánh sinh trong các sản phấm thuỷ sản, tạo ra các cơ chế kháng khuẩn cũng như làm mất cân bằng các men tiêu hoá trong đường ruột, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của vật nuôi. Hơn nữa, nhu cầu của con người đối với các sản phẩm thuỷ sản sạnh và an toàn trên thế giới ngày càng cao. Do vậy, việc sử dụng chế phẩm sinh học là một phương pháp hữu hiệu trong việc ngăn chặn mầm bệnh và kiểm soát dịch bệnh trong nuôi trồng thuỷ sản. Nhiều bà con nuôi tôm từ các tỉnh Nam Định, Thái Bình, Nha Trang, Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, v.v đã và đang sử dụng chế phẩm sinh học, phản hồi với công ty Tin Cậy là chế phẩm sinh học rất tuyệt vời- khống chế rất tốt tảo độc (có hại) và cho màu nước rất đẹp.

Chế phẩm sinh học có khả năng sản sinh ra các chất hoá học có tác dụng diệt các vi khuẩn gây bệnh bám trên thành ruột của vật chủ, do vậy có thể coi chế phẩm sinh học là một rào cản hữu hiệu ngăn chặn sự phát triển của mầm bệnh.

Ngoài ra, chế phấm sinh học hay các vi khuẩn có lợi còn có khả năng ạnh tranh vị trí bám và thức ăn trong thành ruột với các vi sinh vật gây bệnh, không cho phép các vi sinh vật này bám vào cơ thể vật nuôi, nhờ vậy giúp ngăn ngừa dịch bệnh, đảm bảo sức khoẻ cho vật nuôi.

HepaNova phục hồi chức năng gan ruột cho tôm nuôi

Chế phẩm sinh học là nguồn dinh dưỡng và enzyme cho bộ máy tiêu hoá của các vật nuôi. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng chế phấm sinh học có ảnh hưởng tích cực đến quá trình tiêu hoá của các vật nuôi bởi vì các dòng chế phẩm sinh học sản xuất ra các en-zim ngoại bào như: as protease, amilaza, lipaza,… và cung cấp các dưỡng chất phát triển cần thiết như vitamin, axit béo, axit amin,… Trong nuôi các, các vi khuẩn vi sinh như bacteroides và clostridium sp đã cung cấp dinh dưỡng cho cá, đặc biệt là cung cấp các axit béo và vitamin. Ngoài ra, một số vi khuẩn có thể tham gia vào quá trình tiêu hoá của động vật hai mảnh vỏ bằng cách sản xuất ra các enzyme ngoại bào như protease, amilaza, lipaza và cung cấp dưỡng chất phát triển cần thiết như vitamin, axit béo, axit amin

Liên hệ ngay 19002620 để được tư vấn về các loại chế phẩm sinh học sử dụng phổ biến trong ao nuôi tôm.

Phân Hóa Học Trong Tiếng Tiếng Anh

Phân hóa học tốt nhất nên sử dụng với liều thấp.

Chemical fertilisers are best used at low strength.

WikiMatrix

Chúng tôi chả dùng tí phân hóa học nào cả.

We do not use chemical fertilizer.

ted2019

Quang hóa học, quang hóa là phân ngành hóa học quan tâm đến những hiệu ứng hóa học của ánh sáng.

Photochemistry is the branch of chemistry concerned with the chemical effects of light.

WikiMatrix

Bà trở thành trưởng Phân ban Hóa học và Hóa học hạt nhân (Phân ban Hóa học hạt nhân và chất đồng vị) năm 1979.

She became Division Leader of the Chemistry and Nuclear Chemistry Division (Isotope and Nuclear Chemistry Division) in 1979.

WikiMatrix

Sau khi đậu bằng thạc sĩ hóa học ở cùng trường, ông làm phụ tá ở phân khoa hóa học.

After completing an MSc in chemistry from the same university, he later worked as an assistant in its chemistry department.

WikiMatrix

Giờ ta sẽ tiến xa hơn và phân tách hóa học bằng cách bẻ gãy vài liên kết.

Now, we’ll go further and unmix things chemically by breaking some bonds.

QED

Những phân bón hóa học theo định nghĩa không có carbon bên trong.

Chemical fertilizers by definition don’t have carbon in them.

ted2019

Plutoni sau đó được phân tách hóa học khỏi urani.

The plutonium was then chemically separated from the uranium.

WikiMatrix

Hầu hết mọi người dùng phân bón hóa học.

Most people use chemical fertilizers.

ted2019

Tập đoàn Chisso, một nhà sản xuất phân hóa học và sau này là công ty hóa dầu, đã bị phát hiện là chịu trách nhiệm cho việc gây ô nhiễm vịnh này từ năm 1932 đến 1968.

The Chisso Corporation, a fertilizer and later petrochemical company, was found responsible for polluting the bay from 1932 to 1968.

WikiMatrix

Chúng ta sử dụng phân bón trong trồng trọt, phân bón hóa học.

We use fertilizers in our farming, chemical fertilizers.

ted2019

Lần này là chuyển chúng thành phân bón hóa học.

This time it’s by turning it into chemical fertilizer.

QED

Thâm canh dựa trên lượng dùng phân bón hóa học.

Intensive agriculture is based on the use of chemical fertilizers.

ted2019

Tại sao chúng tai sử dụng phân bón hóa học trong nông nghiệp?

Why do we use chemical fertilizers in agriculture?

ted2019

Mẫu TN-3, cho phép vận chuyển phân bón hóa học.

Number TN-3 form, to authorize transport of chemical fertilizer.

OpenSubtitles2018.v3

Khi một chất rắn hoặc lỏng lên men, nó bị phân hủy hóa học bởi khuẩn nấm.

When a solid or a liquid ferments, it’s chemically broken down by bacterial fungi.

ted2019

Do đó phân bón hóa học là cần thiết để tránh đói.

Therefore, chemical fertilizers were needed to avoid hunger.

WikiMatrix

Nó giúp những hộ nông dân nhỏ với quy định không thuốc trừ sâu, không phân bón hóa học.

It ties in with small-scale farmers in terms of no pesticides, no fertilizers.

ted2019

Cuộc cách mạng xanh, tất cả phân bón hóa học nhân tạo, chúng ta sử dụng nó quá nhiều.

The green revolution, all of this artificial nitrogen fertilizer, we use too much of it.

QED

Chúng dựa quá nhiều vào vận chuyển, phân bón hóa học, sử dụng quá nhiều nước và cả bảo quản.

It relies too much on transportation, chemical fertilization, big use of water and also refrigeration.

QED

Axit picric vẫn còn được sử dụng trong việc phân tích hóa học của kim loại, mỏ và khoáng chất.

Picric acid is also used in the analytical chemistry of metals, ores, and minerals.

WikiMatrix

Tiền chất tan của fibrin, fibrinogen, được đặt tên bởi Rudolf Virchow (1821-1902), và phân lập hóa học bởi Prosper Sylvain Denis (1799-1863).

Its soluble precursor, fibrinogen, was thus named by Rudolf Virchow (1821–1902), and isolated chemically by Prosper Sylvain Denis (1799–1863).

WikiMatrix

Phân tích hóa học các răng của nó cho thấy nó có khả năng di chuyển giữa các vùng nước ngọt và mặn.

Chemical analysis of its teeth shows that it could move between salt and fresh water.

WikiMatrix

Cách lấy mẫu đơn giản nhất là làm đầy một chai sạch bằng nước sông và gửi nó đến nơi phân tích hóa học.

At its simplest a sample can be filling a clean bottle with river water and submitting it for conventional chemical analysis.

WikiMatrix