Bạn đang xem bài viết Gia Công Phân Bón, Chế Phẩm Sinh Học Siamb được cập nhật mới nhất trên website Duhocaustralia.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tên
Thành phần
Công dụng
Phân bón hữu cơ SIAMB Soyamin– MSPB 22848
Chất hữu cơ: 21,5%;
Đạm tổng số (Nts): 5,5%;
Tỷ lệ C/N: 2;
pHH2O: 5,5;
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,01.
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng tự nhiên trong phân hữu cơ
Cung cấp lượng lớn đạm từ đậu nành ủ lên men.
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ
Phân bón hữu cơ SIAMB Soilenzyme– MSPB 22849
Chất hữu cơ: 21,5%;
Đạm tổng số (Nts): 5,5%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 2%;
Axit humic (axit humic): 2%;
Tỷ lệ C/N: 2;
pHH2O: 5,4;
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,01
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng tự nhiên trong phân hữu cơ
Cung cấp lượng lớn đạm từ đậu nành ủ lên men đồng thời tăng cường thêm Kali từ chuối ủ lên men.
Chứa nhiều enzyme cần thiết cho đất (Soilenzyme).
Tăng cường humic acid bằng quá trình ủ thấu cho sự phát triển bộ rễ của cây trồng.
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ
Phân bón hữu cơ SIAMB Biozyme– MSPB 22850
Chất hữu cơ: 21,5%;
Đạm tổng số (Nts): 3,5%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 2%;
Axit humic (axit humic): 2%;
Tỷ lệ C/N: 2,8;
pHH2O: 5,5;
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,04
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng tự nhiên trong phân hữu cơ
Cung cấp lượng lớn đạm từ đậu nành ủ lên men đồng thời tăng cường thêm Kali từ chuối ủ lên men..
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Tăng cường humic acid bằng quá trình ủ thấu cho sự phát triển bộ rễ của cây trồng.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ
Phân bón hữu cơ SIAMB Rong tao– MSPB 22851
Chất hữu cơ: 21,5%;
Đạm tổng số (Nts): 2,5%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 2,5%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 2%;
Axit fulvic (axit fulvic): 2%;
Tỷ lệ C/N: 4;
pHH2O: 5,5;
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,03.
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng tự nhiên trong phân hữu cơ
Cung cấp lượng lớn đạm từ đậu nành ủ lên men.
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Tăng cường fulvic acid bằng quá trình ủ thấu cho sự phát triển chất lượng của cây trồng.
Cân bằng dinh dưỡng NPK cho cây trồng ở dạng hữu cơ bền.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ
Phân bón hữu cơ SIAMB Phan ca– MSPB 22852
Chất hữu cơ: 21,5%;
Đạm tổng số (Nts): 3%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 2%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 2,5%;
Axit fulvic (axit fulvic): 2%;
Tỷ lệ C/N: 3,3;
pHH2O: 5,5;
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,03.
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng tự nhiên trong phân hữu cơ. Cân bằng dinh dưỡng NPK cho cây trồng ở dạng hữu cơ bền.
Cung cấp lượng lớn đạm từ đậu nành ủ lên men.
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Tăng cường fulvic acid bằng quá trình ủ thấu cho sự phát triển chất lượng của cây trồng.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ
Phân bón hữu cơ SIAMB M.Organic– MSPB 22853
Chất hữu cơ: 21,5%;
Đạm tổng số (Nts): 3%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 2%;
Tỷ lệ C/N: 3,3;
pHH2O: 5,5;
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,01;
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng tự nhiên trong phân hữu cơ
Cung cấp lượng lớn đạm từ đậu nành ủ lên men.
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ
Phân bón hữu cơ SIAMB Vita Organic– MSPB 22854
Chất hữu cơ: 21,5%;
Đạm tổng số (Nts): 2%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 4%;
Axit humic (axit humic): 2%;
Tỷ lệ C/N: 4,9;
pHH2O: 5,5;
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,02.
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng tự nhiên trong phân hữu cơ
Cung cấp lượng lớn đạm từ đậu nành ủ lên men.
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Tăng cường humic acid bằng quá trình ủ thấu cho sự phát triển bộ rễ của cây trồng.
Tăng cường các vitamin thiết yếu cho sự phát triển và hoàn thiện của cây trồng.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ
Phân bón hữu cơ SIAMB Rotomino– MSPB 22855
Chất hữu cơ: 21,5%;
Đạm tổng số (Nts): 2%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 5%;
Axit humic (axit humic): 2%;
Tỷ lệ C/N: 4,9;
pHH2O: 5,6;
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,02.
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng tự nhiên trong phân hữu cơ
Cung cấp lượng lớn đạm từ đậu nành ủ lên men.
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Tăng cường humic acid bằng quá trình ủ thấu cho sự phát triển bộ rễ của cây trồng.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ
Phân bón hữu cơ SIAMB Organic Perfect– MSPB 22856
Chất hữu cơ: 21,5%;
Đạm tổng số (Nts): 2%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 2%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 2%;
Axit humic (axit humic): 2,1%;
Tỷ lệ C/N: 4,9;
pHH2O: 5,5;
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,02.
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng tự nhiên hoàn hảo trong phân hữu cơ
Cung cấp lượng lớn đạm từ đậu nành ủ lên men.
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Tăng cường humic acid bằng quá trình ủ thấu cho sự phát triển bộ rễ của cây trồng.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ
Phân bón hữu cơ SIAMB JAS Organic– MSPB 22857
Chất hữu cơ: 21,5%;
Đạm tổng số (Nts): 2%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 2%;
Axit humic (axit humic): 2%;
Tỷ lệ C/N: 5;
pHH2O: 5,5.
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,02
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng tự nhiên trong phân hữu cơ
Cung cấp lượng lớn đạm từ đậu nành ủ lên men.
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Tăng cường humic acid bằng quá trình ủ thấu cho sự phát triển bộ rễ của cây trồng.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ kể cả hữu cơ nhật bản (JAS)
Phân bón hữu cơ SIAMB Probiotic– MSPB 22858
Chất hữu cơ: 21,5%;
Đạm tổng số (Nts): 2%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 2%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 3,5%;
Tỷ lệ C/N: 5;
pHH2O: 5,5;
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,02.
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng tự nhiên trong phân hữu cơ
Cung cấp lượng lớn đạm từ đậu nành ủ lên men.
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác (probiotic) trong quá trình ủ lên men đậu nành.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ
Phân bón hữu cơ SIAMB BioP– MSPB 22859
Chất hữu cơ: 21,5%;
Đạm tổng số (Nts): 2%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 3,5%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 2%;
Tỷ lệ C/N: 5;
pHH2O: 5,5
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,02.
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng tự nhiên trong phân hữu cơ
Cung cấp lượng lớn lân hữu hiệu từ cá biển và khoáng thông qua quá trình ủ vi sinh ủ lên men.
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ
Phân bón hữu cơ SIAMB Bionature– MSPB 22860
Chất hữu cơ: 21,5%;
Đạm tổng số (Nts): 2%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 3,5%;
Axit humic (axit humic): 2%;
Tỷ lệ C/N: 5;
pHH2O: 5,4;
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,02.
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng tự nhiên trong phân hữu cơ
Cung cấp lượng lớn đạm từ đậu nành ủ lên men.
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Tăng cường humic acid bằng quá trình ủ thấu cho sự phát triển bộ rễ của cây trồng.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ
Phân bón hữu cơ SIAMB Nfix– MSPB 22861
Chất hữu cơ: 21%;
Đạm tổng số (Nts): 5,5%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 2%;
Axit humic (axit humic): 2%
Tỷ lệ C/N: 2;
pHH2O: 5,5;
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,06.
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng tự nhiên trong phân hữu cơ
Cung cấp lượng lớn đạm từ đậu nành, lân từ cá biển và khoáng ủ lên men.
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm (Nfix), phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Tăng cường humic acid bằng quá trình ủ thấu cho sự phát triển bộ rễ của cây trồng.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ
Phân bón hữu cơ SIAMB N.Organic– MSPB 22862
Chất hữu cơ: 21%;
Đạm tổng số (Nts): 4%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 2%;
Axit humic (axit humic): 2%;
Tỷ lệ C/N: 2,5;
pHH2O: 5,5;
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,03.
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng tự nhiên trong phân hữu cơ
Cung cấp lượng lớn đạm từ trùn quế ủ lên men cùng với cá biển và khoáng.
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Tăng cường humic acid bằng quá trình ủ thấu cho sự phát triển bộ rễ của cây trồng.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ
Phân bón hữu cơ SIAMB EW Organic– MSPB 22863
Chất hữu cơ: 21%;
Đạm tổng số (Nts): 4%;
Axit humic (axit humic): 2%;
Tỷ lệ C/N: 2,4;
pHH2O: 5,5.
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,04
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng tự nhiên trong phân hữu cơ
Cung cấp lượng lớn đạm từ đậu nành, trùn quế (EW Earthworm) và cá trích ủ lên men.
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Tăng cường humic acid bằng quá trình ủ thấu cho sự phát triển bộ rễ của cây trồng.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ
Phân bón hữu cơ SIAMB Active Organic– MSPB 22864
Chất hữu cơ: 21%;
Đạm tổng số (Nts): 3%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 3%;
Axit humic (axit humic): 2%;
Tỷ lệ C/N: 3,2;
pHH2O: 5,5;
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,03.
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng tự nhiên trong phân hữu cơ
Cung cấp lượng lớn đạm hoạt tính từ đậu nành ủ lên men, lân hoạt tính từ cá biển và khoáng.
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Tăng cường humic acid bằng quá trình ủ thấu cho sự phát triển bộ rễ của cây trồng.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ
Phân bón hữu cơ SIAMB Herbal Organic– MSPB 22865
Chất hữu cơ: 21%;
Đạm tổng số (Nts): 2%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 3%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 2%;
Tỷ lệ C/N: 4,8;
pHH2O: 5,5;
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,01.
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng cân bằng tự nhiên trong phân hữu cơ từ các thành phần dược liệu.
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ
Phân bón hữu cơ SIAMB Actizyme– MSPB 22866
Chất hữu cơ: 21%;
Đạm tổng số (Nts): 2%;
Tỷ lệ C/N: 4,8;
pHH2O: 5,5;
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,02.
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng tự nhiên trong phân hữu cơ
Cung cấp lượng lớn đạm từ đậu nành ủ lên men cùng với các enzyme hoạt hóa (Activzyme).
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ
Phân bón hữu cơ SIAMB Bioorganic– MSPB 22867
Chất hữu cơ: 21%;
Đạm tổng số (Nts): 2%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 2,5%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 2,5%;
Axit humic (axit humic): 2%;
Tỷ lệ C/N: 4,8;
pHH2O: 5,5;
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,02.
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng cân bằng tự nhiên trong phân hữu cơ
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Tăng cường humic acid bằng quá trình ủ thấu cho sự phát triển bộ rễ của cây trồng.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ
Phân bón hữu cơ SIAMB Growth– MSPB 22868
Chất hữu cơ: 21%;
Đạm tổng số (Nts): 2,5%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 3,5%;
Tỷ lệ C/N: 4;
pHH2O: 5,5;
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,02.
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng tự nhiên trong phân hữu cơ
Cung cấp lượng lớn đạm và kali từ các loại đậu và sâu rồng ủ lên men.
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ
Phân bón hữu cơ SIAMB Psol– MSPB 22869
Chất hữu cơ: 21%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 6%;
Tỷ lệ C/N: 12;
pHH2O: 5,5;
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,01.
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng tự nhiên trong phân hữu cơ
Cung cấp lượng lớn lân hữu hiệu ủ vi sinh từ các nguồn hữu cơ giàu phospho.
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ
Phân bón hữu cơ SIAMB Biostimulant– MSPB 22870
Chất hữu cơ: 21%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 2%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 3%;
Axit fulvic (axit fulvic): 2%;
Tỷ lệ C/N: 12;
pHH2O: 5,6;
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,01.
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng tự nhiên trong phân hữu cơ
Cung cấp các chất thúc đẩy quá trình tự chuyển hóa sinh học trong đất để cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng.
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Tăng cường fulvic acid bằng quá trình ủ thấu cho sự phát triển chất lượng của cây trồng.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ
Phân bón hữu cơ SIAMB Ksol– MSPB 22871
Chất hữu cơ: 21%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 7%;
Tỷ lệ C/N: 12;
pHH2O: 5,5;
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,01.
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng tự nhiên trong phân hữu cơ
Cung cấp lượng lớn kali từ chuối ủ lên men.
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ
Phân bón hữu cơ SIAMB Prich– MSPB 22872
Chất hữu cơ: 21%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 3%;
Tỷ lệ C/N: 12;
pHH2O: 5,5;
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,01.
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng tự nhiên trong phân hữu cơ
Cung cấp lân hữu hiệu thông qua quá trình ủ lên men.
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ
Phân bón hữu cơ SIAMB Banana BioK– MSPB 22873
Chất hữu cơ: 21,5 %;
Kali hữu hiệu (K2Ohh) 6,0%;
Tỷ lệ C/N: 12;
pHH2O: 5,6;
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,01.
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng tự nhiên trong phân hữu cơ
Cung cấp lượng lớn kali từ chuối ủ lên men.
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ
Phân bón hữu cơ SIAMB NOP Organic– MSPB 22874
Chất hữu cơ: 22%;
Đạm tổng số (Nts): 3,5%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 3%;
Tỷ lệ C/N: 2,9;
pHH2O: 5,5;
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,03;
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng tự nhiên trong phân hữu cơ
Cung cấp lượng lớn đạm từ đậu nành ủ lên men.
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ kể cả USD (NOP)
Phân bón hữu cơ SIAMB OMRI Organic– MSPB 22875
Chất hữu cơ: 22%;
Đạm tổng số (Nts): 3,5%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 2%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 2%;
Axit humic (axit humic): 2%;
Tỷ lệ C/N: 2,9;
pHH2O: 5,5;
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,03.
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng tự nhiên cân bằng trong phân hữu cơ
Cung cấp lượng lớn đạm từ đậu nành ủ lên men.
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Tăng cường humic acid bằng quá trình ủ thấu cho sự phát triển bộ rễ của cây trồng.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ
Phân bón hữu cơ SIAMB Soil Active– MSPB 22876
Chất hữu cơ: 21,8%;
Đạm tổng số (Nts): 3%;
Axit humic (axit humic): 2%;
Tỷ lệ C/N: 3,3;
pHH2O: 5,5;
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,03.
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng tự nhiên trong phân hữu cơ
Cung cấp lượng lớn đạm từ trùn quế và sâu rồng ủ lên men làm cho đất trở nên hoạt hóa một cách mạnh mẽ giúp phát triển cây trồng một cách toàn diện.
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Tăng cường humic acid bằng quá trình ủ thấu cho sự phát triển bộ rễ của cây trồng.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ
Phân bón hữu cơ SIAMB Organic Effect– MSPB 22877
Chất hữu cơ: 21,4%;
Đạm tổng số (Nts): 2%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 3,5%;
Axit humic (axit humic): 2%;
Tỷ lệ C/N: 4,9;
pHH2O: 5,5;
Độ ẩm (dạng rắn): 30%;
Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,02.
Cung cấp chất hữu cơ và các thành phần dinh dưỡng tự nhiên trong phân hữu cơ
Cung cấp lượng lớn đạm, lân hữu hiệu từ việc ủ lên men các nguyên liệu tự nhiên.
Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
Tăng cường humic acid bằng quá trình ủ thấu cho sự phát triển bộ rễ của cây trồng.
Được chứng nhận dùng trong nông nghiệp hữu cơ
Quy Trình Sản Xuất Chế Phẩm Sinh Học Em Bokashi B Và Em Bokashi
+ Cho rỉ đường vào thùng đã có nước theo tỷ lệ 3Kg/ 100 lít nước rồi dùng gậy khuấy đến khi tan. Sau đó tiếp tục cho 3 lít EM1 gốc vào khuấy đều.
+ Sau khi thực hiện xong công đoạn trên, phối trộn đều thành phần thức ăn của vật nuôi. Theo tỉ lệ đảm bảo đúng khẩu phần ăn tốt nhất cho từng loại và từng thời kỳ. Trộn đều rồi trải mỏng cám tổng hợp lên trên sàn bê tông hoặc lớp HDPE. Phun tưới chế phẩm vi sinh đã hoà tan trong thùng lên lớp bề mặt bột cám tổng hợp đã trộn. Sau đó dùng xẻng, cào để trộn thật đều. Độ ẩm cần đạt được là 30 – 40 %. Có thể kiểm tra bằng cách dùng tay nắm chặt lấy sản phẩm vẫn cảm nhận thấy ẩm. Mở tay ra nó không tự tơi ra, nhưng khi đụng vào nó tơi ra dễ dàng là đạt.
+ Tiến hành cho sản phẩm vào bao nylon đen rồi buộc chặt để lên men kỵ khí. Để nơi không có ánh sáng chiếu vào. Tốt nhất là cho sản phẩm vào các thùng chứa, đậy kín tránh côn trùng chột bọ phá hoại. Để nơi khô ráo, ủ lên men khoảng thời gian 7 – 10 ngày là sử dụng được. Khi đó nó cho mùi lên men ngọt. Nếu thấy có mùi chua và thối thì quá trình lên men đã thất bại. Thức ăn gia súc lên men EM Bokashi B nên sử dụng ngay sau khi sản xuất. Không để quá 48 giờ. Nếu muốn bảo quản thì trải đều sản phẩm lên mặt sàn bê tông, hong khô trong bóng râm, tránh ánh sáng mặt trời.
– Sản xuất EM Bokashi C (Để xử lý môi trường)
+ Cho rỉ đường vào thùng đã có nước theo tỷ lệ 3kg/ 100 lít nước rồi dùng gậy khuấy đến khi tan. Sau đó tiếp tục cho 3 lít EM1 gốc vào khuấy đều.
+ Sau khi thực hiện xong công đoạn trên, phối trộn cám gạo và mùn cưa theo tỷ lệ 1:1. Trộn đều rồi trải mỏng cám tổng hợp lên trên sàn bê tông hoặc lớp HDPE. Phun tưới chế phẩm vi sinh đã hoà tan trong thùng lên lớp bề mặt hỗn hợp cám và mùn cưa đã trộn. Sau đó dùng xẻng, cào để trộn thật đều. Độ ẩm cần đạt được là 30 – 40 %. Có thể kiểm tra bằng cách dùng tay nắm chặt lấy sản phẩm vẫn cảm nhận thấy ẩm. Mở tay ra nó không tự tơi ra, nhưng khi đụng vào nó tơi ra dễ dàng là đạt.
+ Tiến hành cho sản phẩm vào bao nylon đen rồi buộc chặt để lên men kỵ khí. Để nơi không có ánh sáng chiếu vào. Tốt nhất là cho sản phẩm vào các thùng chứa, đậy kín tránh côn trùng chuột bọ phá hoại. Để nơi khô ráo, ủ lên men khoảng thời gian 7 – 10 ngày là sử dụng được. Khi đó nó cho mùi lên men ngọt. Nếu thấy có mùi chua và thối thì quá trình lên men đã thất bại. Nên sử dụng ngay sau khi sản xuất. Nếu muốn bảo quản thì trải đều sản phẩm lên mặt sàn bê tông, hong khô trong bóng râm, tránh ánh sáng mặt trời. Sau khi hong sấy khô cho hỗn hợp vào túi ni lông dán kín lại. Bảo quản như vậy sẽ dùng được trong 6 tháng.
Để được cung cấp vật tư, nguyên liệu và tư vấn kỹ thuật làm Chế Phẩm Sinh Học EM Quý vị gọi cho số 0962567869 để được gặp chuyên viên chế phẩm sinh học của chúng tôi tư vấn trực tiếp
Chế Phẩm Sinh Học Original Nano Gold Siêu Lân, Phân Hóa Mầm Hoa, Kích Thích Đâm Chồi, Phát Triển Rễ Mạnh, Thể Tích: 250Ml
Giới thiệu Chế Phẩm Sinh Học ORIGINAl Nano Gold Siêu Lân, Phân Hóa Mầm Hoa, Kích Thích Đâm Chồi, Phát Triển Rễ Mạnh, Thể Tích: 250ml
Chế Phẩm Sinh Học ORIGINAl Nano Gold Siêu Lân, Phân Hóa Mầm Hoa, Kích Thích Đâm Chồi, Phát Triển Rễ Mạnh, Thể Tích: 250ml Công Dụng Phát Triển Bộ Rễ Cực Mạnh, Phòng Chống Hiệu Quả Hiện Tượng Khô Rễ, Thối Rễ, Hút Mạnh Chất Dinh Dưỡng Cho Cây Tạo Mầm, Nảy Lộc Nhanh Sau Khi Thu Hoạch. Phân Hóa Mầm Hoa Cực Mạnh, Trỗ Hoa Nhiều Và Đồng Loạt, Chống Hiện Tượng Chậm Ra Hoa, Chống Rụng Hoa Và Trái Non Ngăn Ngừa Hiện Tượng Xoắn Lá, Vàng Lá, Rụi Đọt, Thối Trái, Xì Mủ Trái Giảm Độ pH, Ngăn Ngừa Ngộ Độc Hữu Cơ, Tăng Sức Chống Chịu Khô Hạn Chống Rét Chống Nghẹt Rễ , Chống Vàng Lá sinh Lý Tăng Tỷ Lệ Đậu Quả, Độ Đồng Đều Của Quả Tăng Độ Ngọt, Màu Sắc, Độ Chắc Của Quả Hạt Lúa Thân Cây Cứng Cáp, Không Đổ Ngã, Chắc Hạt Tăng Sức Đề Kháng Với Sâu Bệnh Và Thời Tiết Bất Lợi Cách Dùng Pha 250ml/120Lít Nước Tưới Cho 35-80 Gốc Cây Công Nghiệp, Cây Ăn Quả Hoặc Tưới Cho 300m2 Cho Rau Màu Phun Ướt Đều Trên Lá, Phun Vào Lúc Sáng Sớm Hoặc Chiều Tối Cây Công Nghiệp Phun Vào Thời Kỳ Sau Khi Thu Hoạch. Phun Sau Khi Đậu Trái/Hạt. Phun Định Kỳ 10 Ngày/Lần Cây Ăn Trái: Phun Sau Khi Đậu, Nuôi Trái, Ngăn Ngừa Thối Trái, Xì Mủ Trái. Phun Định Kỳ 10/Lần Rau Màu, Cây Lấy Củ : Phun Vào Giai Đoạn Cây Phát Triển Chồi Lá, Ra Hoa, Nuôi Trái, Tạo Củ, Giúp Tạo Nhiều Củ, Hạn Chế Thối Củ. Phun Định Kỳ 7-10 Ngày/Lần Lúa,Ngô,…:Phun Trước Khi Trổ Đòng Thành Phần Phosphorus pentoxide(P2O5)600gr/l; Magie oxit(MgO) 98gr/l; Potasium oxide(K2O) 80gr/l, Kẽm Chalte, Vitamin, Phụ Gia Hữu Cơ Đặc Biệt,.. Chế Phẩm Sinh Học ORIGINAl Nano Gold Siêu Lân, Phân Hóa Mầm Hoa, Kích Thích Đâm Chồi, Phát Triển Rễ Mạnh, Thể Tích: 250ml
Chế Phẩm Sinh Học ORIGINAl Nano Gold Siêu Lân, Phân Hóa Mầm Hoa, Kích Thích Đâm Chồi, Phát Triển Rễ Mạnh, Thể Tích: 250ml
Công DụngPhát Triển Bộ Rễ Cực Mạnh, Phòng Chống Hiệu Quả Hiện Tượng Khô Rễ, Thối Rễ, Hút Mạnh Chất Dinh Dưỡng Cho CâyTạo Mầm, Nảy Lộc Nhanh Sau Khi Thu Hoạch. Phân Hóa Mầm Hoa Cực Mạnh, Trỗ Hoa Nhiều Và Đồng Loạt, Chống Hiện Tượng Chậm Ra Hoa, Chống Rụng Hoa Và Trái NonNgăn Ngừa Hiện Tượng Xoắn Lá, Vàng Lá, Rụi Đọt, Thối Trái, Xì Mủ TráiGiảm Độ pH, Ngăn Ngừa Ngộ Độc Hữu Cơ, Tăng Sức Chống Chịu Khô HạnChống Rét Chống Nghẹt Rễ , Chống Vàng Lá sinh LýTăng Tỷ Lệ Đậu Quả, Độ Đồng Đều Của Quả Tăng Độ Ngọt, Màu Sắc, Độ Chắc Của Quả HạtLúa Thân Cây Cứng Cáp, Không Đổ Ngã, Chắc HạtTăng Sức Đề Kháng Với Sâu Bệnh Và Thời Tiết Bất Lợi
Cách DùngPha 250ml/120Lít Nước Tưới Cho 35-80 Gốc Cây Công Nghiệp, Cây Ăn Quả Hoặc Tưới Cho 300m2 Cho Rau MàuPhun Ướt Đều Trên Lá, Phun Vào Lúc Sáng Sớm Hoặc Chiều TốiCây Công NghiệpPhun Vào Thời Kỳ Sau Khi Thu Hoạch. Phun Sau Khi Đậu Trái/Hạt. Phun Định Kỳ 10 Ngày/LầnCây Ăn Trái: Phun Sau Khi Đậu, Nuôi Trái, Ngăn Ngừa Thối Trái, Xì Mủ Trái. Phun Định Kỳ 10/LầnRau Màu, Cây Lấy Củ : Phun Vào Giai Đoạn Cây Phát Triển Chồi Lá, Ra Hoa, Nuôi Trái, Tạo Củ, Giúp Tạo Nhiều Củ, Hạn Chế Thối Củ. Phun Định Kỳ 7-10 Ngày/LầnLúa,Ngô,:Phun Trước Khi Trổ Đòng
Thành PhầnPhosphorus pentoxide(P2O5)600gr/l; Magie oxit(MgO) 98gr/l; Potasium oxide(K2O) 80gr/l, Kẽm Chalte, Vitamin, Phụ Gia Hữu Cơ Đặc Biệt,
Chế Phẩm Sinh Học ORIGINAl Nano Gold Siêu Lân, Phân Hóa Mầm Hoa, Kích Thích Đâm Chồi, Phát Triển Rễ Mạnh, Thể Tích: 250ml
Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Tuy nhiên tuỳ vào từng loại sản phẩm hoặc phương thức, địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, …
Học Cách Trồng Và Chăm Bón Cây Trúc Đào Đúng Kỹ Thuật
Hà Nội , ngày 03 tháng 10 năm 2019
Trên thế giới, cây trúc đào được sử rụng rộng rãi như một loài cây cảnh trong các cảnh quan công cộng như công viên và dọc theo ven đường. Cây trúc đào còn gọi là cây đào liễu, tên khoa học là Nerium Indicum Mill xuất xứ từ Iran và Ấn Độ. Hoa trúc đào to, đẹp và nhiều màu sắc như đỏ, hồng, cam, vàng trắng. Ở Việt Nam, phổ biến nhất là trúc đào màu hồng, tiếp đó là trúc đào trắng, đỏ rất hiếm trúc đào vàng… Hoa trúc đào có tràng kép, hoa to đẹp, có mùi thơm lại dễ trồng nên rất được ưa chuộng ở thị trường Việt Nam.
1. Đặc điểm nổi bật của cây trúc đào
Cây trúc đào thuộc giống cây gỗ nhỏ. Cây có thể trồng trong chậu trưng trong nhà hoặc trồng ở cảnh quan công cộng. Khi trông trong chậu cây thường cao 60-80cm, trồng ngoài trời với diện tích đất rộng, cây có thể cao từ 3 – 6m.
Cây trúc đào phát triển tốt ở vùng cận nhiệt đới ấm áp nên rất phù hợp trồng ở Việt Nam. Nó chịu được khô hạn khá tốt, thậm chí có thể chịu được những trận sương giá không thường xuyên. Nó cũng có thể trồng trong những vùng có khí hậu lạnh hơn, trong nhà kính, hoặc trồng trong chậu và đặt trong nhà làm cảnh vào mùa hè.
Bởi sự đa dạng trong môi trường sống, cây trúc đào rất phù hợp để thiết kế trang trí nội ngoại thất, đặc biệt là cảnh quan công cộng như trường học, bệnh viện, công viên…
2. Lưu ý khi trồng cây trúc đào
Một điều đáng chú ý cho người trồng cây trúc đào, đó là phần lớn các bộ phận của cây đều chứa chất độc gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Toàn thân cây trúc đào có chứa chất Rosageline, có tác dụng như Strychnine khi hít, nuốt hoặc hấp thụ qua mắt, miệng có thể dẫn tới co giật và cuối cùng tử vong do ngạt. Theo một nghiên cứu khoa học, trẻ em chỉ cần nhai một lá trúc đào, có thể nguy hiểm đến tính mạng.
Nhựa cây trúc đào dính lên da gây bỏng, rát dị ứng nghiêm trọng, dính vào mắt gây rát mắt, đỏ mắt cấp. Hoa và lá cây trúc đào nếu rơi vào vùng nước tù, đọng ngâm lâu ngày gây ra chất độc, nguy hiểm với người và động vật uống nước đó.
Bởi những đặc điểm trên, người trồng trúc đào cần lựa chọn địa điểm trồng phù hợp, tránh tai nạn đáng tiếc xảy ra.
3. Tác dụng của cây trúc đào
Bên cạnh những điều đáng lưu ý về chất độc của cây trúc đào, một bất ngờ mọi người ít biết đó là cây trúc đào còn có giá trị chiết xuất các chất hóa học làm thuốc Neriolin – thuốc chữa suy tim.
Cây trúc đào còn có khả năng hút những chất khí độc hại, hấp thu khí Cl, HF, SO2… thanh lọc môi trường, giúp bầu không khí trong lành và thoáng đãng hơn.
4. Cách trồng và quản lý cây trúc đào đúng kỹ thuật
Trúc đào là loài cây dễ trồng, không cần chăm sóc cầu kì. Tuy nhiên, để cây khỏe mạnh, phát triển tốt, ra hoa to và đẹp, người trồng cây trúc đào cần chú ý những yếu tố sau:
– Phân bón: Muốn cây khỏe mạnh và phát triển tốt, trúc đào cần được bón phân. Trước lúc trồng, dù trồng chậu hay trồng ngoài vườn cũng cần bón phân lót cho cây. Để hoa ra nhiều, trước mùa hoa nửa tháng bón thúc một lần. Vào mùa hè, mỗi ngày tưới một lần bằng nước phân hoai*. Mùa xuân và mùa thu giảm bớt, 3-5 ngày một lần là đủ để cây phát triển tốt. Chú ý tưới phân lên lá cây hiệu quả sẽ tốt hơn.
– Nước: Cây trúc đào không cần tưới nước thường xuyên. Nếu thời tiết mùa hè nắng nóng quá mới cần tưới bổ sung. Cây trúc đào không ưa nhiều nước, vào mùa mưa phải thoát nước cho cây.
– Tỉa cành: Nếu trồng trúc đào trong chậu, một năm cần tỉa cành và lá khoảng 2 lần. Tỉa lần thứ nhất có thể theo ý thích của mỗi người. Tỉa cành lần thứ hai thường vào cuối tháng 7, chọn một cành to, cắt bỏ những cành bé xung quanh, cành bên chỉ để 10 -15cm. Sau khi tỉa cành, mùa hè có thể mang đi trồng, mùa thu có thể đưa vào chậu, năm thứ hai sẽ ra hoa.
– Ánh sáng: Cây trúc đào ưa sáng, nên trồng hoặc đặt cây ở những nơi có nhiều ánh sáng như vậy cây sẽ ra nhiều nụ và màu sắc hoa rự rỡ hơn.
5. Một vài lời khuyên:
Cẩn trọng địa điểm trồng cây trúc đào bởi độc tính trong cây có thể nguy hiểm đến tính mạng.
Cây trúc đào dễ trồng và ít cần chăm sóc, tuy nhiên để cây phát triển tốt nên bón lót cho cây.
*Phân hoai: hay còn gọi là phân hoai mục là hợp chất hữu cơ được hình thành từ quá trình ủ phân động vật, lá, cành cây, than bùn hoặc từ các loại trái cây, rau củ thải ra từ nhà bếp.
Công ty cổ phần phân lân nung chảy Văn Điển
Cập nhật thông tin chi tiết về Gia Công Phân Bón, Chế Phẩm Sinh Học Siamb trên website Duhocaustralia.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!