Xu Hướng 3/2023 # Cây Vối Và Tác Dụng Của Lá Vối Đối Với Sức Khỏe Con Người # Top 6 View | Duhocaustralia.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Cây Vối Và Tác Dụng Của Lá Vối Đối Với Sức Khỏe Con Người # Top 6 View

Bạn đang xem bài viết Cây Vối Và Tác Dụng Của Lá Vối Đối Với Sức Khỏe Con Người được cập nhật mới nhất trên website Duhocaustralia.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Cây vối là loại cây được cộng đồng mạng khá quan tâm thời gian gần đây. Bởi hiệu quả mà nó đem lại cho ngành y tế sức khỏe là không thể phủ nhận. Để các bạn hiểu rõ hơn về loại cây này, Mộc Châu Milk mời bạn tìm hiểu chi tiết trong phần nội dung sau đây.

Cây vối là cây gì

Cây vối là loại cây cùng họ với sim, vối là loại cây mọc nhiều ở những vùng nhiệt đới. Ở Việt Nam cây vối chúng ta thường thấy mọc tự nhiên trên các bờ suối, ao, vùng đất thấp màu mỡ. Theo đó thoạt nhìn cây vối chúng ta có thể thấy cao khoảng 5m. Thân cây to lên đến 50cm, cuống lá dài 1cm, phiến lá dai, cứng hơn so với những loại cây cùng họ. Quả vối tròn, khi chín thì có màu tím sậm, tất cả các bộ phận trên cây như: lá, cành ,nụ.. đều có mùi thơm đặc biệt dễ chịu.

Ở một số địa phương có khí hậu nắng nóng, người ta còn dùng một số bộ phận của cây vối làm đồ uống giải khát. Nước lá vối giúp kích thích ăn ngon, quá trình tiêu hóa tốt. Nước lá vối thường có vị chát, đắng, chính vị này trong vối giúp kích thích nhiều dịch tiêu hóa hơn. Đặc biệt trong tinh dầu vối có tính kháng khuẩn rất cao mà không hại các vi khuẩn có ít trong ruột chúng ta.

Cây vối có tác dụng chữa bệnh như thế nào

Theo nghiên cứu của viện Đông Y cho biết thì lá, nụ của cây giúp kháng sinh với nhiều loại vi khuẩn như: vi trùng bạch cầu, phế cầu, salmonella… đặc biệt không gây độc hại cho cơ thể chúng ta. Trong thực tế cây vối có tiềm năng chữa bệnh rất là cao. Theo đó bà con thường dùng lá vối để trị một số bệnh chóc lỡ o đầu rất hay.

Lá vối trị đầy bụng, ăn không tiêu hiệu quả

Để trị chứng đầy hơi, ăn không tiêu, chúng ta lấy 10g vỏ cây vối đem nấu. Sau đó lấy nước đặc uống ngày 2 lần, nên uống đều đặn.

Nước lá vối có tác dụng hỗ trợ điều trị viêm đại tràng mãn tính

Cách dùng rất đơn giản, chúng ta lấy khoảng 150g lá vối tươi rữa sạch và xé nhỏ. Sau đó cho vào 1,5 lít nước đun sôi, ngâm lá 1h sau đó dùng thay nước hàng ngày.

Nụ vối làm giảm mỡ máu, giảm choleterrol

Với bài thước này, chúng ta lấy 20g nụ vối đem nấu, lấy nước đặc uống ngày 3 lần. Nên uống thường xuyên trong thời gian dài mới có hiệu quả.

Nước lá vối có tác dụng hỗ trợ điều trị tiểu đường

Chúng ta lấy 20g nụ vối đem nấu, lấy nước đặc uống ngày 3 lần. Nên uống thường xuyên trong thời gian dài mới có hiệu quả .

Nước lá vối hỗ trợ trị viêm gan, vàng da

Chúng ta lấy 200g rễ cây vối đem nấu, lấy nước uống hàng ngày.

Lá vối giúp trị bỏng nhanh hết

Lấy vỏ rữa sạch, đập nát, hòa nước đun sôi rồi dùng hỗn hộp đó bôi lên vết bỏng. Để giảm tiết dịch, đau và hết phồng.

Lá vối Hỗ trợ điều trị gout

Lấy ít lá vối đem nấu, lấy nước để uống. Giup tiêu hóa một số loại thức ăn có chứa nhiều mỡ, giảm béo. Giúp đào thải các chất uric ra bên ngoài góp phần điều trị gout. Mọi người chú ý cây vối chỉ có tác dụng hỗ trợ chữa bệnh. Chính vì vậy người bệnh vẫn điều trị bằng phương pháp y tế và kết hợp với một chế độ ăn hợp lý.

Một số lưu ý khi sử dụng lá vối

Lá vối tươi dùng trị bệnh tốt hơn so với lá được phơi khô. Tuy nhiên, do tính kháng viêm, kháng khuẩn trong lá tươi khá mạnh. Điều này dễ dẫn đến tình trạng tiêu diệt những loại vi khuẩn có lợi trong cơ thể chúng ta. Đối với những người bị suy nhược cơ thể, quá gầy không nên dùng lá và nụ của cấy vối trị bệnh.

Cách trồng và chăm sóc cây lá vối

Cách trồng cây lá vối

Thời gian thích hợp để trồng cây vối là vào đầu mùa mưa hoặc mùa xuân. Đây là thời điểm giúp cho khả năng sống và phát triển của cây nhanh nhất, mạnh nhất. Khi trồng bà con nên chú ý loại đất trồng cây vối phải là loại đất màu mỡ. Nên chọn loại đất có nhiều chất dinh dưỡng, tơi xốp và đặc biệt loại đất này không bị ngập nước vào mùa mưa.

Chăm sóc cây lá vối thế nào

Được biết đến là loại cây mọc tự nhiên, chính vì vậy chúng khá dễ sống. Chúng ta không cần phải quá bận tâm nhiều vào việc chăm sóc cây lá vối như thế nào cho tốt. Vì tốc độ phát triển của cây rất nhanh, có thể thích nghi với môi trường sống rất tốt.

Hơn thế nữa vối là loại cây có đặc tính ưa nắng nên trồng ở những nơi có nhiều ánh sáng. Điều kiện này sẽ giúp cây phát triển mạnh nhất. Do cây khi cây còn nhỏ, rất cần nhiều nước để tạo chất dinh dưỡng ra lá. Vì vậy chúng ta cần cung cấp lượng nước để cây phát triển tốt.

Vối được trồng khá phổ biến nhiều nơi trên đất nước Việt Nam chúng ta. Ngày nay vối được xem như một loại nước giải khát. Tại các hàng nước ở Hà Nội, đâu đâu bạn cũng bắt gặp được ly nước vối này. Hầu như tất cả các bộ phận trên cây vối đều có tác dụng tốt đến sức khỏe. Nếu chúng ta biết cách sử dụng đúng cách và thường xuyên.

Mách Bạn Những Công Dụng Tuyệt Vời Của Lá Bạc Hà Đối Với Sức Khỏe

Bạc hà có nhiều hoạt chất tốt cho sức khỏe và mùi thơm dễ chịu nên được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Loại thảo mộc này cũng là vị thuốc quý, được sử dụng để chữa trị nhiều chứng bệnh như cảm cúm, hội chứng ruột kích thích, khó tiêu. Tuy nhiên sử dụng lá bạc hà không đúng cách có thể gây ra nguy hiểm. Những nội dung sau đây sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về bạc hà và cách sử dụng loại cây này.

Đặc điểm của cây bạc hà

Lá bạc hà là lá của loại cây thân thảo, sống lâu năm, có tên khoa học là Mentha arvensis Lin. Trong các tài liệu y học, bạc hà còn được gọi với tên khác như Anh sinh, kim tiền bạc hà, bạt đài, liên tiền thảo…

Bạc hà có thân và cành màu xanh hoặc tím, dạng vuông xốp. Cây đứng thẳng hoặc bò lan trên mặt đất. Chiều cao của cây từ 30 – 40cm và có thể cao hơn. Lá bạc hà hình bầu dục hoặc hình trứng. Chúng có cuống ngắn, mọc đối xứng nhau, mép lá khía răng cưa nhọn. Hoa bạc hà có kích thước nhỏ, có thể màu trắng, tím, hồng hoặc tím hồng. Tất cả các bộ phận của cây đều có lông.

Bạc hà có nhiều loại, phổ biến nhất là 2 loại sau:

Bạc hà Âu: Xuất hiện ở các nước Trung và Nam Âu

Bạc hà Nam: Bạc hà ở Việt Nam.

Ở Việt Nam loại cây này thường được trồng chủ yếu tại Nghệ An, Lai Châu, Yên Bái, Lào Cai… Loại cây này được ứng dụng nhiều trong chế biến thức ăn hoặc phơi khô làm trà. Đồng thời tinh dầu bạc hà cũng được khai thác và sử dụng nhiều trong ngành hóa mỹ dược phẩm.

Lá bạc hà có tác dụng gì?

Bạc hà được sử dụng làm thuốc trong cả Đông y và Tây y. Tác dụng điều trị bệnh của loại cây này được ghi nhận như sau:

Công dụng của bạc hà trong Đông y

Thầy thuốc ưu tú Lê Phương, GĐ. chuyên môn Trung tâm Thừa kế và Ứng dụng thuốc Đông y Việt Nam cho biết: “Bạc Hà là cây thuốc rất tốt, dễ trồng. Cây thảo dược này có vị cay, the, tính ấm dùng mát, không độc, đi vào kinh Phế, Can, Đởm. Bạc hà mang lại nhiều tác dụng như trừ phong, làm ra mồ hôi, kiện tỳ, chỉ ho, chỉ tả, tăng tiết mật, kích thích tiêu hóa, thúc ban sởi mọc, giải độc.”

Vì vậy bạc hà thường được sử dụng để trị các chứng bệnh như ho, sốt cao, cảm mạo phong nhiệt, đau đầu, mũi tắc, ra ít hoặc không có mồ hôi.

Tác dụng dược lý của bạc hà theo Tây y

Y học hiện đại cũng rất quan tâm đến khả năng chữa bệnh của bạc hà. Các nghiên cứu về thành phần hoạt chất cho biết, loại cây này có những thành phần như: Vitamin A, C, D, B6; Magnesium, Protein, limonene, sodium… Đặc biệt bạc hà chứa hàm lượng tinh dầu rất lớn. Trong tinh dầu chứa 10,7% methoi và 23,4% methone. Nhờ những thành phần này, bạc hà có nhiều tác dụng dược lý tốt cho sức khỏe con người như:

Kháng khuẩn và sát khuẩn mạnh: Bạc hà giúp ức chế nhiều chủng vi khuẩn như Staphylococcus aureus, Bacillus subtilis, Salmonella Typhoid…

Kích thích, làm hưng phấn trung khu thần kinh

Làm giãn nở mạch máu

Hạ nhiệt cơ thể

Kích thích tuyến mồ hôi bài tiết

Một số cách chữa bệnh từ bạc hà

Lá bạc hà trị ho

Bạc hà có tác dụng kháng khuẩn, sát khuẩn, giúp thông họng và làm dịu họng. Vì vậy, bạc hà thường được sử dụng để chữa bệnh ho. Người bệnh có thể áp dụng cách sau đây:

Nấu đường phèn cùng một chút nước cho đường tan ra. Cho lá bạc hà đã rửa sạch vào nước đường đun sôi. Vắt một ít nước cốt chanh ra bát con. Sau đó cho nước cốt vào nồi đun cho đến khi dung dịch cô đặc lại. Đợi cho dung dịch nguội bớt rồi cho vào hũ thủy tinh, bảo quản trong ngăn mát. Siro làm từ lá bạc hà có thể dùng chữa ho cho cả trẻ em và người lớn.

Tiêu chảy

Bạc hà có khả năng kích hoạt tuyến nước bọt nên giúp quá trình tiêu hóa diễn ra thuận lợi, ngăn ngừa tiêu chảy.

Người bệnh chỉ cần dùng vài lá bạc hà tươi cho vào cốc nước nóng, ngâm trong 5 phút. Dùng nước này uống liên tục đến khi triệu chứng tiêu chảy biến mất.

Khó tiêu

Các hoạt chất trong bạc hà giúp làm tăng tốc độ lưu thông của dịch mật. Nhờ vậy thức ăn tiêu hóa nhanh chóng hơn. Người bệnh có thể dùng 10g lá bạc hà đem rửa sạch, vò nát hãm với 500ml nước sôi. Dùng nước này uống nhiều lần trong ngày.

Bạc hà chữa cảm lạnh, cảm cúm

Bạc hà có công dụng làm co màng trong mũi, nhờ vậy các triệu chứng khó thở, nghẹt mũi do cảm cúm và cảm lạnh được cải thiện. Đồng thời, methol trong tinh dầu bạc hà giúp kháng khuẩn, giảm ho và làm lỏng dịch nhầy ở phổi nên rất phù hợp với bệnh nhân bị cảm cúm, cảm lạnh.

Cách sử dụng bạc hà làm giảm những triệu chứng khó chịu của cảm cúm, cảm lạnh như sau:

Dùng tinh dầu bạc hà hít trực tiếp.

Đun nước xông hơi với các thành phần gồm: 20g bạc hà; lá bưởi, sả, lá tre, lá chanh, cúc tần, hương nhu mỗi thứ 30g.

Uống nước bạc hà: Dùng bạc hà tươi giã nát pha với nước chanh đường.

Trị sốt cao, mồ hôi không thoát ra được

Người bệnh dùng thạch cao 40g, bạc hà 20g đem tán bột. Mỗi lần sử dụng lấy 2 – 4g bột uống, áp dụng ngày 3 lần.

Lá bạc hà chữa các vấn đề răng miệng

Bạc hà có đặc tính kháng khuẩn, diệt nấm và có mùi thơm dễ chịu. Vì vậy loại cây này rất hữu ích đối với những bệnh nhân bị hôi miệng, sâu răng, nhiễm trùng nướu…

Bệnh nhân có thể pha 2 – 3 giọt tinh dầu bạc hà vào ly nước ấm. Dùng nước này súc miệng từ 2 – 3 lần. Người bệnh cũng có thể nhai trực tiếp bạc hà tươi hoặc uống trà bạc hà để khử mùi và diệt khuẩn khoang miệng hiệu quả.

Ngăn ngừa ung thư

Bạc hà có chứa Vitamin C và chất chống oxy hóa. Nhờ vậy thảo dược này giúp chống lại các gốc tự do gây ung thư. Người bệnh có thể uống trà bạc hà hoặc bổ sung vào bữa ăn nhằm ngăn ngừa nguy cơ ung thư.

Ngoài những công dụng trên, bạc hà còn giúp giảm cảm giác buồn nôn, say tàu xe, trị các bệnh đường hô hấp như hen suyễn, viêm xoang, tăng cường hệ miễn dịch, làm sáng da mờ sẹo và xua đuổi muỗi, côn trùng.

Những lưu ý khi sử dụng bạc hà

Mặc dù bạc hà mang lại nhiều tác dụng đối với sức khỏe, nhưng sử dụng không đúng cách sẽ gây ra những tác động tiêu cực. Vì vậy mọi người cần lưu ý những vấn đề sau đây trước khi sử dụng loại thảo dược này:

Không sử dụng bạc hà hoặc những chế phẩm có nguồn gốc từ thảo dược này nếu bị dị ứng với bạc hà. Bệnh nhân bị dị ứng có thể mọc mụn nước trong miệng và lỗ mũi khi hít tinh dầu bạc hà. Nếu gặp phải những triệu chứng này, bạn cần dừng sử dụng và tìm gặp bác sĩ.

Tác dụng phụ của bạc hà bao gồm: Dị ứng da, nổi ban đỏ, chậm nhịp tim, hạ áp Hoạt huyết thang huyết áp, ợ nóng, hạ đường huyết, ngộ độc do dùng nhiều…

Những đối tượng không nên sử dụng bạc hà: Trẻ em, phụ nữ mang thai, người bị tiểu đường, người bị trào ngược dạ dày, bệnh nhân huyết áp cao, người bị bệnh về tim mạch, bệnh nhân táo bón kéo dài, người bị suy nhược…

Không lạm dụng bạc hà: Lượng tinh dầu tối đa được phép dùng một ngày là 0,4 ml. Sử dụng quá liều sẽ dẫn đến tác dụng phụ, làm tăng nguy cơ co giật.

Bạc hà có thể tương tác với một số loại thuốc như: Thuốc kháng acid (như Pepcid, Zantac), thuốc chống thải ghép Cyclosporine, thuốc hạ đường huyết, Lansoprazole Omeprazole hay Carisoprodol… Vì vậy người bệnh không nên sử dụng bạc hà khi đang uống thuốc.

Không bôi trực tiếp tinh dầu bạc hà nguyên chất lên da hoặc để dính vào mắt và các vết thương hở. Không hít hà tinh dầu bạc hà quá 3 – 4 lần trong ngày vì có thể làm khô niêm mạc đường thở, sung huyết da…

Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng các chế phẩm từ bạc hà.

Mua bạc hà ở đâu? Giá bao nhiêu?

Hiện nay, bạc hà có thể mua ở hầu hết các nhà thuốc YHCT, nhà thuốc đông dược, phòng khám Đông y… Người bệnh cần chọn những địa chỉ uy tín, đã được cấp phép hoạt động để đảm bảo mua được thuốc tốt. Giá bán của bạc hà dao động từ 150.000 VNĐ – 200.000 VNĐ/kg. Tùy theo đơn vị bán và, thời điểm mua thuốc, giá bạc hà có thể thay đổi.

Tác Dụng Của Phân Npk Đối Với Cây Trồng

2. Những tác dụng của phân NPK đối với cây trồng

Với hàm lượng dinh dưỡng được chứa trong các sản phẩm phân bón NPK kết hợp với đạm, lân, kali bổ sung một cách toàn diện nhất để cây có thể sinh trưởng ổn định, khỏe mạnh để gia tăng năng suất.

Phân NPK cũng là giải pháp hàng đầu để giúp cho cây có thể xanh tốt cũng như sinh trưởng chiều cao. Đặc biệt, phân còn giúp kích thích ra hoa, lá, quả để phù hợp với mục đích cũng như phù hợp với nhu cầu của người dùng trong từng giai đoạn hiện nay.

Với thành phần kali có trong phân NPK còn có tác dụng kích thích cây có thể ra quả, với việc tổng hợp đường bột và xenlulozo giúp cây có thể tăng độ ngọt, cải thiện màu sắc của quả được bắt mắt nhất.

Sử dụng phân NPK còn giúp cây gia tăng sức đề kháng để chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt để giữ cho cây ổn định trong quá trình phát triển của cây.

Trong thành phần phân có hàm lượng dinh dưỡng cao sẽ giúp đất được cải thiện độ phì nhiêu ở mức độ tốt nhất, điều này sẽ giúp bà con có thể dễ dàng trong việc canh tác.

3. Kỹ thuật sử dụng phân NPK

Phân NPK là loại phân bón được nhiều người ưa chuộng bởi hiệu quả cao. Nhưng để đảm bảo phân phát huy được tác dụng tối đa thì bạn cần lưu ý sử dụng đúng cách. Cụ thể:

Mỗi loại phân bón NPK trong dòng phân bón NPK đều có công thức khác nhau, với tỷ lệ các thành phần dinh dưỡng khác nhau. Vì vậy, bạn cần phải sử dụng phân bón NPK mà cây trồng yêu cầu, cũng như phù hợp với cấu trúc của từng loại đất.

Những loại cây khác nhau sẽ có nhu cầu dinh dưỡng khác nhau, ở các giai đoạn sinh trưởng và phát triển. Cùng trong giai đoạn sinh trưởng có loại cây cần nhiều kali hơn đạm, nhưng cũng có loại cây cần nhiều đạm hoan kali. Vì vậy, điều quan trọng nhất là bạn cần phải hiểu được đặc tính của từng loại mà bạn bổ sung loại phân NPK nào cho phù hợp.

Liều liệu cũng là vấn đề quan trọng mà bạn cần phải lưu ý, bởi bón đúng liều mới mang lại hiệu quả chăm sóc tốt nhất cho cây trồng. Để sử dụng đúng liều cũng như tiết kiệm được chi phí, đáp ứng được yêu cầu dinh dưỡng của cây thì bạn cần kết hợp quan sát trạng thái hiện tại của cây trồng, thời tiết lẫn mùa vụ để điều chỉnh liều lượng phân bón cho phù hợp.

Theo kinh nghiệm, giai đoạn cây đang ra bông, đậu trái và nuôi trái thì cây sẽ cần nhiều dinh dưỡng hơn. Vì thế, lúc này bạn nên tăng lượng phân NPK theo trạng thái để cây có điều kiện phát triển tốt nhất.

Bón đúng lúc là bạn phải bón đúng giai đoạn thích hợp mà cây trồng của bạn thật sự cần. Trong suốt thời kỳ sinh trưởng và phát triển của cây, cây trồng luôn luôn có nhu cầu về dinh dưỡng cho việc duy trì sự sống cũng như sự phát triển. Vì vậy, bạn không nên tập trung bón phân NPK cùng lý mà cần chia nhỏ bón nhiều lần, theo quy trình và bón theo từng giai đoạn phát triển của cây.

Nếu bạn thực hiện bón phân NPK tập trung trong 1 thời điểm với số lượng nhiều sẽ gây ra tình trạng lãng phí, ô nhiễm môi trường, sai nguyên tắc, đồng thời còn ảnh hưởng xấu đến cây.

Là bạn phải bón phân sau cho cây có thể hấp thu hiệu quả lượng phân bón mà bạn cung cấp. Tốt nhất nên bón lúc cây khỏe mạnh, bộ rễ chúng thực hiện tốt chức năng hấp thu chất dinh dưỡng từ môi trường đất. Đồng thời, cần xác định đúng loại phân NPK cần thiết cho từng giai đoạn cần thiết của cây.

Ngoài ra, bạn cũng cần phải quan sát điều kiện thời tiết khi bón phân, không nên bón khi trời nắng gắt, khi bón phân thì nên tưới nước ngay khi bón sẽ giúp phân không bốc hơi chất dinh dưỡng. Không nên bón phân khi trời mưa vì sẽ làm trôi đi chất dinh dưỡng để cung cấp cho cây trồng.

Tác Dụng Của Phân Lân Đối Với Cây Trồng

Tác dụng của phân Lân là một trong 3 nguyên tố đa lượng cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Lân tham gia và thành phân Protein cấu tạo nên tế bào, vì vậy nó là chất không thể thiếu cho sự sống của cây trồng.

Cây trồng hấp thụ phân lân dưới dạng ion photphat (PO4)3-.

Tác dụng của phân Lân (P) có trong thành phần Protit tạo nên nhân tế bào, vì vậy nó là chất không thể thiếu cho sự sống của cây. Lân rất cần cho sự hình thành nên các bộ phận mới ra mầm non (tham gia tích cực trong quá trình kiến tạo nên hoạt chất hình thành mầm hoa, đẻ nhánh, phân cành, ra hoa, đậu quả và phát triển bộ rễ.

Lân ảnh hưởng đến sự vận chuyển đường, bột tích lũy về hạt và các bộ phận của chất nguyên sinh làm cho cây chống được lạnh, chống được nóng. Lân còn có tác dụng đệm, làm cho cây chịu được chua, kiềm.

Lân có trong thành phần hạt nhân tế bào, rất cần cho sự hình thành bộ phận mới của cây.

Lân tham gia vào các thành phần enzin, các Protein, tham gia vào quá trình tổng hợp các axit amin. Nhưng cũng cần chú ý bón lân cân đối và hợp lý vì bón quá nhiều lân có thể làm cho cây bị thiếu một số nguyên tố vi lượng nên người ta thường bón phân lân kết hợp với bón bổ sung các nguyên tố vi lượng thiết yếu.

Trong các loại phân lân thì phân lân nung chảy là một dạng phân lân chứa khá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng trung và vi lượng (Ca, Mg, S, Fe, Mn,…).

Bón đủ Lân cho cây trồng

Tác dụng của phân lân giúp cây tăng trưởng, sinh trưởng tốt, cây ra nụ và hoa sớm, cho năng suất và chất lượng cao.

Bón thiếu Lân

Gây ảnh hưởng đến chất lượng hoa, quả, củ.

Làm giảm khả năng tổng hợp chất bột, hoa khó nở; quả ít, chín chậm, quả thường có vỏ dày, xốp và dễ bị thối, nấm bệnh dễ tấn công,

Cành lá sinh trưởng kém, lá rụng nhiều, rễ sinh trưởng chậm, cây thấp bé, lá ban đầu xanh đậm sau đó chuyển vàng và chuyển màu tím đỏ (bắt đầu từ các lá phía dưới trước, và từ mép lá vào trong).

Quá trình tổng hợp protein bị ngưng trệ, lá bị nhỏ lại và bản lá bị hẹp và có xu hướng dựng đứng.

Thiếu lân dẫn đến tích lũy đạm dạng Nirat gây trở ngại cho việc tổng hợp Protein.

Thiếu lân, bộ rễ cây phát triển kém ảnh hưởng đến việc hấp thụ các chất dinh dưỡng, hạn chế quá trình quang hợp và hô hấp, ảnh hưởng đến quá trình đậu quả, giảm tính chống chịu ảnh hưởng lớn đến năng suất cây trồng.

Bón thừa Lân

Thừa thì khó phát hiện, nhưng dễ kéo theo là cây thiếu kẽm và đồng.

Bón nhiều lân thì sẽ ức chế cây sinh trưởng dẫn tới thừa sắc tố.

Thừa Lân sẽ làm cho cây chính quá sớm, không kịp tích lũy được vụ mùa năng suất cao.

Lân thuộc loại nguyên tố linh động, nên nó có khả năng vận chuyển từ cơ quan già sang cơ quan còn non và nhất là ở các bộ phận sinh trưởng.

Tùy thời điểm và vai trò khác nhau mà người ta sử dụng các dòng phân lân chuyên dụng khác nhau.

Phân bón gốc chuyên dụng

Phân Ammonium polyphotphate (APP): APP có dạng lỏng, chứa 10 – 15% N và 15 – 16% P. nồng độ phổ biến của APP là 10 – 15 – 0 . Khi thêm vào 1 dung dịch urê 99.5%, sẽ tạo 1 loại phân bón dạng hạt có nồng độ 28 – 28 – 0. Nhưng APP dạng lỏng được sản xuất phổ biến hơn và có thể bón trực tiếp nếu pha trộn với các loại phân dạng lỏng khác. APP dạng hạt cũng được bón trực tiếp hay trộn với các chất dinh dưỡng khác để tạo ra các loại phân bón dạng khác.

Phân Amonium photphat. Được sản xuất bởi NH3. Có hai loại MAP (monoamonium photphat) và DAP ( diamonium photphat). MAP chứa 11-13% đạm và 21-24% lân. Tuy nhiên nồng độ phổ biến của MAP là 11-22-0. DAP chứa 18-21% đạm và 20-23% lân, nồng độ phổ biến là 18-20-0. DAP được sử dụng rộng rãi hơn bất kỳ phân lân nào khác. Cả hai loại MAP và DAP là các loại phân dạng hạt và tan hoàn toàn trong nước. Amonium photphat có ưu điểm là chứa hàm lượng chất dinh dưỡng cho cây trồng cao. chúng cũng được dùng để sản xuất các loại phân bón dạng rắn và dạng huyền phù khác hoặc dùng bón trực tiếp.

Supper photphat đơn Ca(H2PO4)2 chiếm 16-22% lân, chiếm 97-100% lượng lân hữu dụng so với lân tổng số.

Phân bón lá chuyên dụng:

là một trong những sản phẩm giúp cây phân hóa mầm hoa mạnh, phục hồi cây bị suy, cây sau khi thu hoạch, giúp giải độc phèn và tăng sức đề kháng cây trồng. có chứa thành phần: P2O5 : 30%, K2O : 5%, MgO : 2,7% , và ngoài ra còn bổ sung thêm một số phụ gia hữu cơ sinh học.

Rước mắt cuagiúp nâng cao khả năng ra bông nghịch vụ trước những điều kiện thời tiết bất lợi, chống chai đầu bông, khô đen bông, kéo vọt bông, sáng mắt cua, tăng tỉ lệ đậu trái non. Rước mắt cua có chứa thành phần: Cao 6%, P 2O 5 30%, K 2 O 1% và phụ gia đặc biệt.

Nhóm sản phẩm tạo mầm gồm : Nova Magphos, Nova Pekacid, Lân tạo mầm,…

Nhóm sản phẩm ngừa bệnh : Agrifos 640 Anh Quốc sử dụng gốc lân trị bệnh. Agrifos 640 Anh Quốc kiếm soát nấm Phytophthora bằng cơ chế kích kháng chủ động. Thuốc có tính linh động và khả năng lưu dẫn hai chiều từ lá xuống rễ và ngược lại. Sau khi hấp thu cào cây, thuốc sẽ kích thích hệ thống đề kháng của cây sản xuất phytoalexins, PR-protein để tiêu diệt mầm bệnh, đồng thời sản sinh enzyme lytic và rthylen giúp cô lập vùng bệnh và phân hủy tế bào chết, làm lành vết thương, ngăn chặn hình thành và ức chế bào tử gây bệnh.

Nguồn: GFC

Cập nhật thông tin chi tiết về Cây Vối Và Tác Dụng Của Lá Vối Đối Với Sức Khỏe Con Người trên website Duhocaustralia.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!